Tính từ trợ từ ngữ khí 了
TRỢ TỪ NGỮ KHÍ 了 - SỰ THAY ĐỔI
Trợ từ ngữ khí 了được đặt vào cuối câu tiếng Trung, biểu thị ngữ khí khẳng định, có tác dụng hoàn thành câu, để diễn đạt rõ ràng rằng mọi hành động đã diễn ra hoặc một sự việc nào đó đã xuất hiện trong một khoảng thời gian nhất định
Trợ từ ngữ khí 了 dùng ở cuối câu để diễn đạt:
- Chỉ ra rằng một hành động hoặc tình huống đã xảy ra.
Ví dụ:
你去哪里了?
Nǐ qù nǎlile
Anh vừa đi đâu đấy?
Tôi đi đến cửa hàng了
Wǒ qù shāng diàn le
Tôi đã đi đến cửa hàng.
- Một tình huống mới vừa xảy ra.
天黑了
tiānhēile
Trời đã tối.
花开了 /huākāile / Hoa nở rồi.
他以前是工人,现在是大学生了。Tāyǐqiánshìgōngrén ,xiànzàishìdà xué shēng le .Trước kia anh ấy là công nhân, bây giờ đã là sinh viên rồi.
- Biểu thị sự thay đổi trong nhận thức, suy nghĩ hoặc quan điểm của con người.
Ví dụ:
我明白你的意思了。WǒmíngbáinǐdeyīsìleTôi hiểu ý của cậu rồi.
我现在还有事,不能去俱乐部了。wǒxiànzàiháiyǒushì ,bùnéngqùjùlebù leBây giờ tôi còn có việc, không thể đi tới câu lạc bộ rồi.
- Thể hiện sự khuyến khích, thúc đẩy hoặc nhắc nhở.
Ví dụ :
走了,走了,不能再等了。Zǒule ,zǒule , bùnéngzàiděngleĐi thôi, đi thôi, không thể đợi thêm được nữa.
好了,不要再说了。Hǎole ,bùyàozàishuōle .Được rồi, đừng nói nữa.
- Dạng phủ định:Sử dụng 没有 hoặc 没,không có 了.
Ví dụ:
Nên nói: 我昨天没有去商店
Không nên nói:我昨天没有去商店了
- Cấu trúc câu hỏi phủ định chính là: ........了+ 没有?
Ví dụ:
昨天你看电影了没有?
Zuótiān nǐ kàn diànyǐngle méiyǒu?
Hôm qua bạn đã xem phim chưa?
看了/没看/没有Kànle/méi kàn/méiyǒu.Xem rồi/ Chưa xem.
Trợ từ ngữ khí 呢
呢 được dùng ở cuối câu trần thuật hoặc sau câu có vị ngữ là tính từ/động từ để xác nhận sự việc và thuyết phục người khác, có ý cường điệu.
Ví dụ :
医院离我们这儿还远呢。Yīyuànlíwǒmenzhèr háiyuǎnneBệnh viện vẫn cách xa chúng tôi.
坐公交车要超过一个小时呢!
Zuò gōngjiāochē yào chāoguò yī gè xiǎoshí ne !
Mất hơn một giờ đi xe buýt!
你在哪里呢?
nǐ zài nǎlǐ ne?
Bạn đang ở đâu vậy?
Trợ từ ngữ khí 吗
Trợ từ ngữ khí 吗 được sử dụng trong câu hỏi, câu trả lời có thể là phủ định hoặc khẳng định.
Ví dụ:
明天老师会出差吗?
Míngtiān lǎoshī huì chūchāi ma?
Thầy giáo ngày mai có đi công tác không?
你不会说汉语吗?
Nǐ bù huì shuō hànyǔ ma?
Cậu không biết nói tiếng Hán sao?
- 吗 được sử dụng trong câu hỏi phản vấn, thường mang tính chất trách móc, chất vấn, thường đi kèm với các từ như 不是,还,没,不,不就是,难道...
Ví dụ:
你每天不是睡觉就是去玩,还像大学生吗?
Nǐ měitiān bùshì shuìjiào jiùshì qù wán, hái xiàng dàxuéshēng ma?
Mỗi ngày cậu không phải ngủ thì đi chơi, có phải như là sinh viên không?
Trợ từ ngữ khí 吧
Trợ từ ngữ khí 吧 có thể được sử dụng để thể hiện sự liệt kê.
VD:
小陈外语学得很好,就拿汉语来说吧,她汉语说得简直像中国人一样。Xiǎo chén wàiyǔ xué de hěn hǎo, jiù ná hànyǔ lái shōu ba, tā hànyǔ shuō de jiǎnzhí xiàng zhōngguó rén yīyàng.Tiểu Trần học ngoại ngữ rất tốt, ví dụ như tiếng Hán, cô ấy nói giống hệt như người Trung Quốc.
- 吧 biểu thị ngữ khí như thế nào cũng được, không quan trọng, thường được sử dụng trong cấu trúc: “A就A吧”.
Ví dụ:
算了吧,丢就丢了吧,明天去买别的就行。Suàn le ba, diū jiù diū le ba, míngtiān qù mǎi biéde jiùxíng.Bỏ đi, mất thì mất rồi, mai mua cái khác là được.
- 吧 biểu thị sự suy đoán hoặc ước lượng, cấu trúc thường gặp “大概(大约/可能/一定)…吧”
Ví dụ:
1.他今天也许不回来吧,你别等他了。Tā jīntiān yěxǔ bù huílái ba, nǐ bié děng tā le.Anh ấy hôm nay có lẽ sẽ không về đâu, cậu đừng đợi nữa.
2.这次他可能是真正不理你了吧。Zhè cì tā kěnéng shì zhēnzhèng bù lǐ nǐ le ba.Lần này anh ấy thật sự không quan tâm đến cậu nữa rồi.
- 吧 được sử dụng để biểu thị sự yêu cầu, thúc giục với ngữ khí nhẹ nhàng, thường không kết hợp với các từ như 应该, 必定, 必须…
Không nên dùng: 你必定把这一点解释清楚吧。
Nên dùng: 你一定把这一点解释清楚吧。
Nǐ bìdìng bǎ zhè yīdiǎn jiěshì qīngchǔ ba.
Cậu phải giải thích rõ ràng chuyện này!
- Ngữ pháp tiếng Trung về Trợ từ
- Các dạng câu đặc biệt trong tiếng Trung