Bổ ngữ tiếng Trung có ý nghĩa gì?
Bổ ngữ tiếng Trung là một phần trong cấu trúc của câu nhằm bổ sung và làm rõ thêm ý nghĩa về kết quả, trạng thái, mức độ, khả năng hoặc xu hướng của các hành động và hành vi.
Ví dụ minh họa:
- 他学得很好 : / Tā xué dé hěn hǎo / --- anh ấy học rất giỏi
- 她跳得不好看 : / tā tiào dé bù hǎokàn / --- cô ấy nhẩy không đẹp
- 他做完作业了 : / Tā zuò wán zuòyèle / --- anh ấy làm xong bài về nhà rồi
- 他没有做完作业 : / Tā méiyǒu zuò wán zuòyè / --- anh ấy vẫn chưa làm xong bài về nhà
- 我借来一本杂志 : / Wǒ jiè lái yī běn zázhì / --- Tôi mượn về một cuốn tạp chí
Phân loại và cấu trúc câu bổ ngữ trong tiếng Trung
Bổ ngữ hiệu quả (BNHQ)
BNHQ được dùng để mô tả một kết quả rõ ràng của một hành động hoặc tình huống. Các động từ và tính từ thường được sử dụng để nói về các kết quả này, giúp cho câu trở nên rõ ràng và sinh động hơn.
Cấu trúc:
( + ) Phát biểu khẳng định: S + V + Bổ ngữ hiệu quả + O
VD: 我已经找到你的眼镜了!
Wǒ yǐjīng zhǎodào nǐ de yǎnjìng le!
Mình đã tìm thấy kính của cậu rồi đấy!
我洗好水果了。Wǒ xǐ hǎo shuǐguǒ le.Mình rửa xong hoa quả rồi.
( - ) Phủ định: S + 没(有)V + Bổ ngữ kết quả + O
Ví dụ:
我没有看到你的女朋友。Wǒ méiyǒu kàn dào nǐ de nǚ péngyǒu.Mình không nhìn thấy bạn gái cậu.
我没做完今天的作业。Wǒ méi zuò wán jīntiān de zuòyè.Mình chưa làm xong bài tập hôm nay.
( ? ) Nghi vấn: S + V + BNKQ + O +了吗/了没有?
VD:
Cậu có tìm thấy con chó của cậu chưa?
Nǐ zhǎodào nǐ de gǒu le ma?
Bạn đã tìm thấy con chó của bạn chưa?
妈妈今晚做好饭了吗?
Māma jīn wǎn zuò hǎo fàn le ma?
Mẹ đã làm xong bữa tối chưa?
Lưu ý: Để nhấn mạnh phủ định hơn, có thể thêm 还 vào trước 没 và thêm trợ từ 呢 vào cuối câu.
VD: 没吃完饭 => 还没吃完饭呢。 Méi chī wán fàn => Hái méi chī wán fàn ne.Chưa ăn cơm xong.
Bổ ngữ trạng thái (trình độ) (BNTT)
BNTT dùng để mô tả, đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái của hành động.
Nó xuất hiện sau động từ, thường có trợ từ kết cấu 得 giữa nó và động từ.
Cấu trúc:
( + ) Khẳng định: S + V + 得 + Adj?
Ví dụ:
他跑得很快。Tā pǎo de hěn kuài.Anh ấy chạy rất nhanh.
她长得很漂亮。Tā zhǎng de hěn piàoliang.Cô ấy rất xinh đẹp.
( - ) Phủ định: S + V + 得 + 不 + Adj
Ví dụ:
他长得不帅。Tā zhǎng de bù shuài.Cậu ấy lớn lên không đẹp trai.
他学得不好。Tā xué de bù hǎo.Anh ấy học không tốt.
( ? ) Nghi vấn: S + V + 得 + Adj + 不 + Adj?
S + V + 得 + Adj + có không?
S + V + 得 + như thế nào?
Ví dụ:
Anh ấy chạy nhanh không?
Tā pǎo de kuài bùkuài?
Cậu ấy chạy có nhanh không?
Anh ấy nói lưu loát không?
Tā shuō de liúlì ma?
他说得流利吗?
Cô ấy viết như thế nào?
Tā xiě de zěnme yàng?
她写得怎么样?
-
Chú ý: Nếu động từ mang tân ngữ thì có 2 cách sau:
Cách 1: Sử dụng lại động từ
S + V + O + V + 得 + Adj?
Ví dụ:
他写汉字写得很好看。Tā xiě hànzì xiě de hěn hǎokàn.Chữ Hán anh ấy viết rất đẹp.
他做今天的作业做得很好。Tā zuò jīntiān de zuòyè zuò de hěn hǎo.Bài tập hôm nay anh ấy làm rất tốt.
Cách 2: Đưa tân ngữ lên trước động từ, sau chủ ngữ
S + O + V + 得 + Adj?
Ví dụ:
他汉字写得很好看。Tā hànzi xiě de hěn hǎokàn.Chữ Hán anh ấy viết rất đẹp.
他今天的作业做得很好。Tā jīntiān de zuòyè zuò de hěn hǎo.Bài tập hôm nay anh ấy làm rất tốt.
Bổ ngữ khả năng (BNKN)
Bổ ngữ khả năng nói về Hành động (V) có thể thực hiện được hay không.
( + ) Khẳng định S + V + 得 + BNKN + O
VD: 我看得很清楚你写的汉字。Wǒ kàn dé hěn qīngchu nǐ xiě de hànzì.Tôi thấy rất rõ chữ Hán anh ấy viết.
我能洗得很好,放心吧。Wǒ néng xǐ dé hěn hǎo, fàngxīn ba.Tôi có thể rửa rất sạch, yên tâm đi.
( - ) Phủ định: S + V +不 + BNKN + O
VD: 我找不到我的男朋友了。Wǒ zhǎo bù dào wǒ de nán péngyǒu le.Tôi không tìm thấy bạn trai mình.
( ? ) Nghi vấn: S + V +得 + BNKN + V + 不 + BNKN + O?
Ví dụ: 你能找得到找不到我的眼镜?
Nǐ néng zhǎo dé dào zhǎo bù dào wǒ de yǎnjìng?
Cậu có thể tìm được kính của mình không?
S + V + 得 + BNKN + O + 吗?
VD: Bạn có tìm thấy được chiếc kính của tôi không?
Nǐ zhǎo dé dào wǒ de yǎnjìng ma?
Cậu có tìm được kính của mình không?
Bổ ngữ xu hướng
- Bổ ngữ hướng đơn
Miêu tả hướng của động từ đến gần (来) hay xa (去) người nói.
V+来/去
V+lái/qù
VD:
我回来了。Wǒ huí lái le.Mình quay lại rồi đây.
我过去吧。Wǒ guò qù ba.Mình qua đó nhé.
-
Nếu O chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
VD: 我回家去了。Wǒ huí jiā qù le.Mình về nhà rồi.
-
Nếu O không chỉ nơi chốn: V + O + 来/去
V+来/去+O
VD:我带作业 来 了。Wǒ dài zuòyè lái le.Tôi đã mang bài tập về nhà.
我带来作业了。Wǒ dài lái zuòyè le.Mình mang bài tập tới rồi.
Bổ ngữ hướng kép
Miêu tả hướng của hành động (V) đến gần (来) hoặc xa (去) người nói và mô tả chi tiết hành động.
| 上 | 下 | 进 | 出 | 回 | 过 | 起 |
来 | 上来 | 下来 | 进来 | 出来 | 回来 | 过来 | 起来 |
去 | 上去 | 下去 | 进去 | 出去 | 回去 | 过去 |
|
V + bổ ngữ hướng kép
VD:我走回来了。Wǒ zǒu huí lái le.Mình đi về rồi đây.
他们带过去了。Tāmen dài guò qù le.Bọn họ mang qua đó rồi.
-
Nếu O chỉ nơi chốn:
V+ 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去
VD:我 走回家去。Wǒ zǒu huí jiā qù.Tôi đi về nhà .
明天你们 坐 公共汽车回学校来吧。Míngtiān nǐmen zuò gōnggòng qìchē huí xuéxiào lái ba.Ngày mai các cậu ngồi xe bus về trường đi.
-
Nếu O không chỉ nơi chốn:
V + 上/下/进/出/回/过/起+ O+ 来/去
VD:
我带过你的衣服来了。Wǒ dài guò nǐ de yīfú láile.Tôi đã mang quần áo của bạn đến đây.
V+ 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + O
VD: 我 带过来 你的衣服了。Wǒ dài guòlái nǐ de yīfu le.Mình mang áo của cậu qua rồi.
Một số bổ ngữ hướng kép thường dùng:
V+出来
-
Nói về sự xuất hiện của sự vật mới (Dịch: Ra):
VD: 我很快就画出来一只狗。Wǒ hěn kuài jiù huà chūlái yī zhǐ gǒu.Tôi rất nhanh đã vẽ ra một chú chó.
-
Diễn tả sự phân biệt, bộc lộ, hiển thị ra (Dịch: Ra):
VD: 我写的汉字你能看得见吗?
Wǒ xiě de hànzì nǐ néng kàn dé jiàn ma?
Cậu có thể nhìn thấy được chữ Hán mình viết không?
V/adj + 下来
Nói về sự thay đổi từ mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang ngừng lại... (Dịch: Lại, xuống, đi...):
VD: 那辆车越开越慢,现在停下来了。Nà liàng chē yuè kāi yuè màn, xiànzài tíng xiàláile.Chiếc xe đó lái ngày càng chậm, bây giờ thì dừng lại rồi.
V+起来
Động từ diễn tả người nào đó có hồi tưởng lại/nhớ lại (Dịch: Lại)
VD: 你能回想起我是谁吗?
Nǐ néng huíxiǎng qǐ wǒ shì shéi ma?
Bạn có thể nhớ lại mình là ai không?
-
Ngoài ra: 看上去,看起来 có nghĩa “Xem ra”
VD:你穿这条裙子看起来很像一个小女孩。Nǐ chuān zhè tiáo qúnzi kàn qǐlái hěn xiàng yīgè xiǎo nǚhái.Cậu mặc chiếc váy này nhìn rất giống một cô bé.
Bổ ngữ thời lượng (Thời gian thực hiện động tác)
Dùng để diễn tả hành động, trạng thái (V) kéo dài trong khoảng thời gian nhất định. Bổ ngữ thường sử dụng cụm từ biểu thị thời gian để mô tả.
Hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở hiện tại
S + V + 了 + Khoảng thời gian + O
VD:
我做了三年。Wǒ zuòle sān nián.Tôi làm ba năm rồi.
我们唱了两个小时歌。Wǒmen chàngle liǎng gè xiǎoshí gē.Chúng tã đã hát hai tiếng rồi.
Hành động đã diễn ra và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại
S + V + 了 + Khoảng thời gian + O + 了
VD:
我 读了半个小时书 了。Wǒ dúle bàn gè xiǎoshí shūle.Tôi đã đọc sách nữa tiếng rồi.
他已经游了一个小时泳 了。Tā yǐjīng yóule yīgè xiǎoshí yǒngle.Anh ấy đã bơi một tiếng rồi.
Bổ ngữ động lượng 次
Bổ ngữ động lượng 次 thường được sử dụng sau động từ để chỉ số lần xảy ra hoặc thực hiện hành động nào đó.
Cấu trúc:
S + V + 过 + Từ chỉ số đếm + 次+ O
VD:
我们看过三次电影。Wǒmen kànguò sāncì diànyǐng.Chúng tôi đã từng xem phim 3 lần rồi.
他们做过一次飞机。Tāmen zuò guò yīcì fēijī.Bọn họ đã từng ngồi máy bay một lần.
我(在这个商店)买过一次东西。Wǒ (zài zhège shāngdiàn) mǎiguò yīcì dōngxī.Tôi đã từng mua hàng ở cửa hàng này một lần rồi.
• Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, có thể đặt bổ ngữ chỉ tần suất ở trước hoặc sau tân ngữ.
S + V + 过 + Từ chỉ số đếm + 次+ O
VD: 我们 去过三次北京。Wǒmen qù guò sān cì běijīng.Chúng tôi từng đi Bắc Kinh ba lần rồi.
S + V + 过 + O + Từ chỉ số đếm + 次
VD: 我们去过北京三次。Wǒmen qù guò běi jīng sān cì.Chúng tôi từng đi Bắc Kinh ba lần rồi.
• Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, bổ ngữ chỉ tần suất phải đặt sau tân ngữ. Ví dụ:
S + V + 过 + Từ chỉ số đếm + 次
VD:
我们找过他三次。Wǒmen zhǎo guò tā sān cì.Chúng tôi đã tìm anh ấy ba lần rồi.
他们看过我一次。Tāmen kàn guò wǒ yī cì.Bọn họ từng thấy tôi một lần rồi.
Bạn đã nắm rõ và phân biệt được các loại bổ ngữ trong tiếng Trung chưa? Đây là một bài học ngữ pháp tiếng Trung rất quan trọng mà bạn cần nắm vững, cùng Mytour ôn luyện hàng ngày nhé.