Các thì tương lai trong tiếng Anh: Tìm hiểu nhanh chỉ trong 5 phút

Buzz

Các câu hỏi thường gặp

1.

Thì tương lai đơn có những dấu hiệu nhận biết nào?

Thì tương lai đơn thường xuất hiện các từ chỉ thời gian như tomorrow (ngày mai), next day/week/month (ngày/tuần/tháng tiếp theo), someday (một ngày nào đó), soon (sớm thôi), as soon as (ngay khi), until (cho tới khi).
2.

Thì tương lai gần và thì tương lai đơn có sự khác biệt gì?

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả các quyết định hay hành động trong tương lai không có kế hoạch sẵn, trong khi thì tương lai gần được sử dụng khi có sự dự định hoặc kế hoạch sẵn từ trước.
3.

Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng như thế nào?

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra vào một thời điểm xác định trong tương lai, hoặc một hành động xảy ra đồng thời với một hành động khác trong tương lai.
4.

Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành là gì?

Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành là S + shall/will + have + VII + O, dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
5.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có dấu hiệu nhận biết nào?

Dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường có các từ chỉ thời gian như by + mốc thời gian trong tương lai hoặc for + khoảng thời gian, ví dụ: by tonight, by March, for four years.
6.

Cách sử dụng thì tương lai gần trong câu tiếng Anh?

Thì tương lai gần dùng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương lai gần hoặc những dự định đã có kế hoạch từ trước, ví dụ: I am going to write a letter to her this afternoon.
7.

Thì tương lai hoàn thành được dùng trong những trường hợp nào?

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai hoặc trước một hành động khác trong tương lai, ví dụ: I will have finished my work by noon.