Key takeaways |
---|
Một vài lưu ý với trạng từ trong TOEIC:
|
Định nghĩa về trạng từ trong tiếng Anh
Ví dụ:
Bổ nghĩa cho tính từ: An is an extremely quick learner. (An là một người học cực kỳ nhanh)
Bổ nghĩa cả câu: Unfortunately, the bus didn’t arrive at the bus station on time. (Không may là xe buýt đã không đến đúng giờ)
Bổ nghĩa cho trạng từ: The movie finished too quickly, so I have to wait for my friends to come. (Phim hết nhanh quá nên tôi phải chờ bạn đến đón)
Lưu ý:
Trạng từ không bao giờ bổ nghĩa cho danh từ
Nếu động từ đứng trước thuộc động từ chỉ giác quan như nghe, nhìn, cảm thấy.. thì theo sau nó phải là tính từ, không phải trạng từ. (“She seemed unhappy” không phải “She seemed unhappily)
Những tính từ có đuôi -ly như friendly, deadly, costly không phải là trạng từ.
Dấu hiệu nhận biết dạng câu hỏi trạng từ trong kỳ thi TOEIC
Trước động từ thường
Ví dụ: Hanah drives carefully because the road is incline. (Hanah lái xe cẩn thận vì đường dốc)
Trước tính từ hoặc động từ thêm đuôi -ing
It’s bitterly cold in the winter. (Thời tiết cực lạnh vào mùa đông)
The landscape of Ninh Binh Province is incredibly fascinating. (Phong cảnh ở Ninh Bình đẹp một cách tuyệt vời)
Trước “enough”: V+ adv + đủ
Ví dụ: He works decently enough for the manager to reconsider him for a new position. (Anh ấy làm việc siêng năng đủ để quản lý của anh ấy cất nhắc anh ấy lên vị trí mới)
Trước hoặc sau nội động từ
Ví dụ:
The conference officially started at 7.00 p.m.
The conference started officially at 7.00 p.m.
(Cuộc hội nghị chính thức bắt đầu vào lúc 7 giờ tối.)
Giữa trợ động từ và động từ thường
Ví dụ: John has completely finished his assignments. (John đã hoàn thành hết bài tập)
Sau “too”: V + quá + adv
Ví dụ: The waiter treated her too impolitely that she left the table. (Người bồi bàn đối xử quá bất lịch sự đến nỗi cô ấy phải rời khỏi bàn)
Trạng từ đứng trước hoặc sau cả câu
She was listening to music. Simultaneously, she was driving the car. (Cô ấy vừa lái xe vừa nghe nhạc cùng lúc)
Anna can swim quite well. (Anna bơi giỏi lắm)
Tóm lại, thí sinh không cần phải nhớ hết tất cả các dạng vị trí trạng từ trong câu mà chỉ cần xác định được trạng từ đó bổ nghĩa cho từ nào.
Tổng hợp các trạng từ thường gặp trong kỳ thi TOEIC
Trạng từ chỉ tần suất
Trạng Từ | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
always | /ˈɔːlweɪz/ | luôn luôn |
usually | /ˈjuːʒʊəli/ | thường xuyên |
frequently | /ˈfriːkwəntli/ | thường xuyên |
often | /ˈɒf(ə)n/ | thường |
sometimes | /ˈsʌmtaɪmz/ | thỉnh thoảng |
occasionally | /əˈkeɪʒnəli/ | đôi khi |
seldom | /ˈsɛldəm/ | hiếm khi |
never | /ˈnɛvə/ | không bao giờ |
hardly ever | /ˈhɑːdli ˈɛvə/ | hầu như không |
Trạng từ chỉ thời gian
Trạng từ | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
already | /ɔːlˈrɛdi/ | đã rồi |
lately | /ˈleɪtli/ | gần đây |
still | /stɪl/ | vẫn |
tomorrow | /təˈmɒrəʊ/ | ngày mai |
early | /ˈɜːli/ | sớm |
now | /naʊ/ | ngay bây giờ |
soon | /suːn/ | sớm thôi |
yesterday | /ˈjɛstədeɪ/ | hôm qua |
finally | /ˈfaɪnəli/ | cuối cùng thì |
recently | /ˈriːsntli/ | gần đây |
Trạng từ chỉ nơi chốn
Trạng Từ | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
here | /hɪə/ | ở đây |
there | /ðeə/ | ở kia |
everywhere | /ˈɛvrɪweə/ | khắp mọi nơi |
somewhere | /ˈsʌmweə/ | một nơi nào đó |
anywhere | /ˈɛnɪweə/ | bất kỳ đâu |
nowhere | /ˈnəʊweə/ | không ở đâu cả |
nearby | /ˈnɪəbaɪ/ | gần đây |
inside | /ɪnˈsaɪd/ | bên trong |
outside | /ˌaʊtˈsaɪd/ | bên ngoài |
away | /əˈweɪ/ | đi khỏi |
Trạng từ chỉ mức độ
Trạng Từ | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
hardly | /ˈhɑːdli/ | hầu như không |
little | /ˈlɪtl/ | một ít |
fully | /ˈfʊli/ | hoàn toàn |
rather | /ˈrɑːðə/ | khá là |
very | /ˈvɛri/ | rất |
strongly | /ˈstrɒŋli/ | cực kì |
simply | /ˈsɪmpli/ | đơn giản |
highly | /ˈhaɪli/ | hết sức |
almost | /ˈɔːlməʊst/ | gần như |
Trạng từ chỉ số lượng
Trạng Từ | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
just | /ʤʌst/ | chỉ |
only | /ˈəʊnli/ | duy nhất |
mainly | ˈ/ˈmeɪnli/ | chủ yếu là |
largely | /ˈlɑːʤli/ | phần lớn là |
generally | /ˈʤɛnərəli/ | nói chung |
especially | /ɪsˈpɛʃəli/ | đặc biệt là |
Trạng từ liên kết
Trạng Từ | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
besides | /bɪˈsaɪdz/ | bên cạnh đó |
however | /haʊˈɛvə/ | mặc dù |
then | /ðɛn/ | sau đó |
instead | /ɪnˈstɛd/ | thay vào đó |
as a result | /æz ə rɪˈzʌlt/ | kết quả là |
Bài tập
(A) wonderfully
(B) well
(C) good
(D) incredibly
Đáp án C. Vì “smell” là động từ chỉ giác quan của con người nên đi sau không phải là trạng từ mà là tính từ “good”.
2. Gyeon Corporation’s continuing education policy states that _______ learning new skills enhances creativity and focus.
(A) regular
(B) regularity
(C) regulate
(D) regularly
Đáp án D. Đứng sau khoảng trống là “learning” nên dùng regularly bổ nghĩa cho nó.
3. The decision not to approve the airport expansion was purely a _______ one.
(A) politics
(B) politician
(C) politically
(D) political
Đáp án D. Vì đứng sau khoảng trống là danh từ “one” mà trạng từ không thể bổ nghĩa cho danh từ mà chỉ có tính từ bổ nghĩa cho danh từ.
4. Despite the cost, management agreed with the _______ to replace laptops with tablets.
(A) suggestive
(B) suggesting
(C) suggestion
(D) suggested
Đáp án C. sau “the” là một danh từ.
5. HM Construction has proved itself as the most _______ company we have ever worked with.
(A) dependable
(B) dependent
(C) depending
(D) dependably
Đáp án B. Đứng trước danh từ company cần một tính từ.
6. According to our senior advisors, this investment presents no serious _______ risk.
(A) finances
(B) financial
(C) financially
(D) financier
Đáp án: B. Đứng trước danh từ risk cần một tính từ.
7. Ms. Ishihara is the most _______ and hard working employee in the section.
(A) efficient
(B) efficiently
(C) efficiency
(D) efficacy
Đáp án A. Cấu trúc song hành and, sau and là tính từ vì vậy trước and cũng phải là tính từ.
8. These chemicals are highly toxic, so anyone handling them must be closely _______.
(A) supervision
(B) supervisor
(C) supervised
(D) supervises
Đáp án C. Đứng sau trạng từ closely cần một tính từ.
9. He wandered _______ far that he forgot his way home.
(A) very
(B) such
(C) such
(D) so
Đáp án D. Cấu trúc so … that
10. I _______ believe how hard it was to pick apples.
(A) could hardly
(B) couldn't hardly
(C) barely couldn’t
(D) barely could
Đáp án A. Cấu trúc could barely có nghĩa là hầu như không thể, phù hợp với ý nghĩa câu.