Thể rút gọn trong tiếng Nhật
Thể rút gọn hay còn gọi là thể thông dụng là phiên bản ngắn gọn của thể lịch sự
Hướng dẫn cách sử dụng thể rút gọn:
- Thể rút gọn được sử dụng phổ biến trong văn viết ở các ghi chép cá nhân như bút ký, bài viết luận, nhật ký, ghi chép báo chí,...
- Thể rút gọn còn thường dùng khi giao tiếp trong trường hợp thân quen nhau, chính vì đã thân quen nên muốn nói ngắn gọn lại hơn.
Minh họa:
Trường hợp của thể lịch sử: 夏休みは どう しますか? Bạn dự định làm gì trong kỳ nghỉ hè này?
Khi chuyển sang thể rút gọn sẽ là 夏休み どう するの?Rõ ràng là ngắn hơn phải không?
Cách chuyển từ thể lịch sự sang thể rút gọn
THỂ LỊCH SỰ | THỂ THÔNG THƯỜNG | CÁCH CHUYỂN |
書きます か | かく | Động từ thể ます chuyển sang thể る |
書きません か | かかない | Phủ định của thể ますchuyển sang thể ない |
書きました か | かいた | Quá khứ của động từ chuyển sang thể た |
書きませんでした。 か | かかなかった。 か | Phủ định của quá khứ chuyển thành phủ định của thể ない |
あります | ある | Giống như trên, Vますー>Vる |
ありません | ない | |
ありました。 | あった |
Quá khứ của động từ chuyển sang thể た |
ありませんでした | なかった | |
Tính từ đuôi い | Chỉ cần bỏ です | |
おおきい です | おおきい | Bỏ です |
おおきくない です | おおきくない | Dạng phủ định -> bỏ です |
おおきかった です | おおきかった | Dạng quá khứ -> bỏ です |
おおきくなかった です | おおきくなかった です | Dạng phủ định quá khứ -> bỏ です |
Tính từ đuôi な | ||
きれい です | きれいだ | Thay ですー>だ |
きれい じゃ ありません | きれい じゃ ない | Chia ありません->ない |
きれい でした | きれいだった | でしたー>だった |
きれい じゃ ありませんでした | きれい じゃ なかった | ありませんでしたー>なかった |
Danh từ | Giống như tính từ đuôi な | |
あめ です | あめだ | Thay ですー>だ |
あめ じゃ ありません | あめ じゃ ない | Chia ありません->ない |
あめ でした | あめだった | でしたー>だった |
あめ じゃ ありませんでした | あめ じゃ なかった | ありませんでしたー>なかった |
Ví dụ như sau:
- Bạn cần nắm vững các thể る、ない、た trước khi muốn chuyển từ thể lịch sự sang thể rút gọn
- Với tính từ đuôi い ở trong mọi trường hợp chỉ cần bỏ です。
- Với tính từ đuôi な và danh từ có cách chuyển giống nhau. Nếu có liên quan đến じゃ ありません。 - > ありません
Một số cách chuyển đổi khác
THỂ LỊCH SỰ | THỂ THÔNG THƯỜNG | CÁCH CHUYỂN |
富士山に のぼりたい です。 | 富士山に ぼぼりたい。 | Thể たい giống tính từ đuôi いー>bỏ です。 |
大阪に すんでいます。 | 大阪に すんでいる。 | いますー>いる |
市役所に いかなければ なりません | 市役所に いかなければ ならない | なりませんー>ならない |
レポートをかかなくても いい です。 | レポートをかかなくても いい | bỏ です |
ドイツ語が できます。 | ドイツ語が できる。 | Chuyển できます。-> る。 |
ドイツへ いったことがありません。 | ドイツへ いったことが ない | ありませんー>ない |
Một vài điều cần nhớ khi sử dụng thể rút gọn trong văn nói
- Trong câu nghi vấn của thể lịch sự sẽ được kết thúc bằng か còn với thể thông thường sẽ bỏ か đi và nói lên giọng ở cuối câu
- Trong câu nghi vấn danh từ hoặc tính từ của đuôi な thì だ trong thể thông thường sẽ bị loại bỏ
- Trong thể thông thường trợ từ có thể được lược bỏ nếu câu vẫn còn nghĩa
- Trong thể Vて[い]る có thể lược bỏ い
- けど là thể thông thường của が