Tiếp nối series cách trả lời các dạng câu hỏi IELTS Speaking Part 1, bài viết dưới đây sẽ phân tích cách trả lời, cung cấp một số mẫu cấu trúc hay dùng của 2 dạng câu hỏi còn lại của IELTS Speaking Part 1: câu hỏi trải nghiệm/ hồi tưởng và câu hỏi mong muốn thay đổi.
Dạng câu hỏi về trải nghiệm/ ký ức
Các phương pháp trả lời câu hỏi
Bước 1: Đưa ra thời gian thực hiện hành động
Thời gian này có thể là mới gần đây hoặc đã xảy ra lâu rồi. Đối với từng trường hợp, thí sinh sẽ có những cách diễn đạt khác nhau (xem thêm ở mục tiếp theo).
Bước 2: Chi tiết thực hiện hành động
Ở phần này, thí sinh sẽ kể lại nhanh gọn việc thực hiện hành động được hỏi. Các hành động được đề cập ở bước này phải được kể lại bằng thì quá khứ đơn.
Những từ, cụm từ, và cấu trúc hữu ích
Trường hợp: Sự việc xảy ra đã lâu
If my memory serves me right,…
Ví dụ: If my memory serves me right, it was about 10 years ago.
If I remember / recall correctly,…
Ví dụ: If I remember correctly, it was about 10 years ago.
Trường hợp: Sự việc mới xảy ra gần đây
Thí sinh có thể mở đầu câu trả lời như sau:
Funny you should ask! …. : Thật trùng hợp/tình cờ,….
Ví dụ: Funny you should ask, I just bought a new pen yesterday.
Actually, I just…
Ví dụ: Actually, I just visited my grandma two days ago.
Các ví dụ thực hành
When was the last time you met your childhood friends?
Thời gian: If my memory serves me right, I haven’t met them for nearly a decade.
Chi tiết: We came across at our mutual friend’s birthday party. After that, he moved to another country to live and we haven’t had any chances to see each other again. But the good thing is we still keep in touch through Facebook.
When was the last time you went to a crowded place?
Thời gian: Funny you should ask! I went to a super crowded shopping mall yesterday.
Chi tiết: It is a newly built one in the district where I’m living. So yesterday, my friend and I decided to go there. But sadly, apart from the terribly huge crowd, there was nothing special about that place.
When was the last time you went to a zoo?
Thời gian: If I recall correctly, it was about 4 or 5 years ago.
Chi tiết: That was when my little brother asked me to take him there. To be honest, I didn’t like going to that place, especially in this scorching hot weather. It’s so crazy to walk under the sun for hours just to watch a few types of animals.
When was the last time you went on holiday?
Thời gian: It was last Tet holiday.
Chi tiết: I went back to my hometown to enjoy the holiday with my parents there. It’s good to go home after a long time staying apart from my beloved ones.
When was the last time you went swimming?
Thời gian: Actually, I just went to the swimming pool last Sunday.
Chi tiết: You know, it’s like a habit of mine. I would go swimming with my boyfriend every Sunday. For me, that’s the most interesting way to keep fit and stay lean.
Loại câu hỏi về mong muốn/ sự thay đổi
Loại câu hỏi về sự thay đổi: Would you like to change…?
Các bước để trả lời
Bước 1: Đưa ra thay đổi
Ở bước này, thí sinh sẽ đưa ra đề xuất thay đổi ở một khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc được hỏi tới.
Bước 2: Giải thích cho sự thay đổi mình đề xuất
Thí sinh có thể nêu ra những mặt tích cực nếu thực hiện thay đổi hoặc phân tích những mặt còn hạn chế của sự vật, sự việc nếu không có sự thay đổi này.
Những từ, cụm từ, và cấu trúc hữu ích
Nêu cảm nghĩ về đối tượng
Ví dụ:
My workplace needs a lot of improvements I have to say.
It’s sad to say but there is nothing good about my workplace.
Đề xuất thay đổi
Có thể mở đầu cho việc đề xuất bằng cách nói:
It would be better/greater if there were…
If had to make a change, it would be…
If I had a chance, I would…
Lưu ý: Các cấu trúc này được sử dụng ở dạng câu điều kiện loại 2.
Dạng câu hỏi về nghề nghiệp: Would you like to be/become…?
Các bước để trả lời
Bước 1: Đưa ra cảm nghĩ của bản thân đối với nghề nghiệp được hỏi
Thí sinh có thể bày tỏ sự hứng thú hoặc không hứng thú của mình đối với nghề nghiệp, từ đó dẫn đến quyết định có muốn làm nghề đó hay không.
Bước 2: Giải thích cho suy nghĩ của mình
Thí sinh sẽ liên hệ tính chất nghề nghiệp với ước muốn hoặc đặc điểm tính cách bản thân để đưa ra lý do.
Những từ, cụm từ, và cấu trúc hữu ích
Ví dụ ứng dụng
Would you like to become a singer?
Cảm nghĩ: Surely not.
Giải thích: To be honest, I’ve never thought of becoming a singer since I don’t think I have enough potential to perform in front of a crowd. Actually, I prefer just to be an ordinary engineer.
Would you like to change anything about your hometown?
Thay đổi: I think yes. To be honest, my hometown is a pretty good place to live. But if I had a chance, I would build more open green spaces in central areas
Giải thích: so that residents would have places to relax.
Would you like to change anything in your city?
Thay đổi: I think my cities needs a lot of improvements. And if I had a chance to do so, I would plant more trees.
Giải thích: I think we are all aware of the fact that trees make our life better. They would create a much healthier atmosphere and also make the city look more beautiful.
Would you like to become a teacher?
Cảm xúc: Yeah. I’ve pondered over it extensively.
Diễn giải: You know, teaching has been my passion since childhood. I derive immense satisfaction from imparting knowledge to others, and it's gratifying to see someone benefit from my teachings.
Phần kết luận
Ngô Phương Thảo