Từ để nói “ở đâu” trong tiếng Hàn là 어디 (eodi). Các biến thể phổ biến của nó gồm 어디에 (eodie), 어디로 (eodiro) và 어디에서 (eodieseo). 어디e được dùng khi không có di chuyển, 어디ro dùng cho tương lai và 어디eseo dùng cho quá khứ.
Ngoài ra, các từ như 어디서나 (eodiseona) và 어디엔가 (eodienka) có nghĩa là “bất cứ đâu” trong tiếng Hàn, tương tự như “bất cứ nơi nào” được dịch là 어디에나 (eodiena) và 어디든지 (eodideunji). Bạn có thể dùng tất cả các từ này, đặc biệt là 어디든ji để thay thế lẫn nhau. Cuối cùng, từ 어디나 (eodina) là một cách để nói “mọi nơi” trong tiếng Hàn.
어디서나 (eodiseona) có ý nghĩa gì?
Cách ghi nhớ
Để nhớ từ 'eodi' chúng ta có thể hình dung nhân vật chú chó Odie trong truyện tranh Garfield và liên tưởng đến câu nói sau:
“No one knows where Odie is!” (어디)
Không ai biết Odie ở đâu!
Mẫu câu ví dụ
Ở đâu bạn đến? (eodieseo osyeosseoyo?)
Bạn đến từ nơi nào?
Bạn sống ở đâu? (eodi saseyo?)
Bạn sống tại đâu?
Thứ lỗi, bạn biết ga tàu điện ngầm ở đâu không? (sillyehajiman, jihacheolyeokeun eodi isseuseyo?)
Xin lỗi, cho hỏi ga tàu điện ngầm ở đâu vậy?
Bạn sẽ đi du lịch đến đâu? (yeohaengeul eodiro galgeoeyo?)
Bạn dự định nghỉ ngơi ở đâu?
Bạn đau ở đâu? (eodiga aphayo?)
Nó cảm thấy đau ở đâu?
Bạn có thể tìm thấy điều đó bất kỳ nơi nào. (geureon geoseun eodiseona chajeul su isseoyo.)
Bạn có thể tìm thấy những thứ như vậy ở mọi nơi.
Quán cà phê đó ở đâu nhỉ? (geu khapheneun eodijjok isseo?)
Quán cà phê đó ở đâu vậy?
내가 어디까지 얘기를 했더라?
Tôi đã đến đâu rồi nhỉ?
발리에 있을 때 어디를 다녀왔지? (Ballie isseul ddae eodi reul danyeo wassji?)
Bạn đã ghé qua đâu khi đến Bali?
어디서 볼까요? (eodiseo bolkkayo?)
Chúng ta gặp nhau ở đâu nhỉ?
어디를 가든 너를 생각할 거야. (eodireul gadeun neoreul saengakhal geoya.)
Dù đi đâu, tôi vẫn nhớ đến bạn.