Collocations trong tiếng Anh luôn là một tiêu chí quan trọng để đánh giá người học tiếng Anh để đánh giá mức độ hiểu biết và vận dụng từ vựng của họ có đạt được mức độ tự nhiên khi được so sánh với người bản xứ hay không, thông qua 2 kỹ năng thực hành (productive skills) là Speaking và Writing.
Trong bài viết này, người viết sẽ giới thiệu một số khái niệm tổng quan của collocation; giải thích vì sao collocation là một yếu tố mà học viên nên chú trọng cụ thể trong phần IELTS Writing Task 1; cùng với đó là trình bày một số collocation diễn đạt sự thay đổi theo thời gian phổ biến cho phần thi này kèm các ví dụ cụ thể. Thông qua đó, người học có thể tự thống kê cho bản thân những cụm từ phổ biến được dùng trong phần thi này theo phân loại nhóm từ collocation.
Tổng quan về việc sử dụng collocation
Collocation cần phải hiểu như thế nào?
Theo định nghĩa của từ điển Oxford, khái niệm collocation chỉ đến những sự kết hợp giữa các từ với nhau, trong đó có những sự kết hợp từ phổ biến hơn (được xem là tự nhiên) so với những sự kết hợp từ khác (được xem làm không tự nhiên bằng). Có thể hiểu đây là các kết hợp từ cố định.
Ví dụ: have fun, do shopping, heavy rain, be interested in,…
Collocation được hình thành song song với quá trình phát triển của tiếng Anh, thường là trong môi trường bản xứ. Vì thế, collocations không có một quy luật nhất định nào, và người học – hay ngay cả người bản xứ – cũng không thể cố ý tạo ra một collocation.
Như vậy, để tiếp thu các collocation, người học không có cách nào khác ngoài tiếp xúc với chúng thông qua đọc và nghe rồi vận dụng lại trong các tình huống thực tế hoặc học thuật thông qua nói và viết. Từ đó thuộc lòng các collocation này.
Phân loại collocation
Collocation bắt buộc phải có 2 từ trở lên đi chung với nhau. Collocation có rất nhiều phân loại, tùy theo cách kết hợp loại với nào với nhau. Có thể kể qua 7 cách kết hợp chính sau đây:
Verb – Noun (ví dụ: make choices)
Verb – Preposition (ví dụ: believe in)
Verb – Adjective (ví dụ: stay healthy)
Adjective – Noun (ví dụ: heavy traffic)
Adjective – Preposition (ví dụ: interested in)
Adverb – Verb (ví dụ: badly damage)
Adverb – Adjective (ví dụ: fully aware)
Noun – Noun (ví dụ: body armor)
Các collocations được giới thiệu trong bài viết này sẽ thuộc các dạng kết hợp trên, bao gồm: Verb – Noun; Adjective Noun; Verb – Adverb và Verb – Adjective
Tại sao cần quan tâm đến collocation trong IELTS Writing Task 1
Band 7.0: “use less common lexical items with some awareness of style and collocation”. Tạm dịch: Sử dụng các từ ít thông dụng, nhưng vẫn đảm bảo văn phong (style) và các cụm từ cố định (collocation).
Band 8.0: “skillfully uses uncommon lexical items but there may be occasional inaccuracies in word choice and collocation ”. Tạm dịch: sử dụng điêu luyện các từ không thông dụng, một vài lỗi về kết hợp từ cố định (collocation) và lựa chọn từ (word choice) với mức độ ít có thể được chấp nhận.
Như vậy, không chỉ riêng trong Speaking hay Writing Task 2, collocation trong Writing Task 1 là một tiêu chí để người học chứng minh rằng bản thân đã có thể sử dụng thành thục các kết hợp từ cố định, từ đó có thể viết với văn phong tiếng Anh tương tự như người bản xứ.
Một số cụm từ thường sử dụng diễn đạt sự biến đổi theo thời gian trong IELTS Writing Task 1 (kèm ví dụ)
Biểu đồ số liệu có sự thay đổi thời gian
Biểu đồ số liệu so sánh (không có sự thay đổi thời gian)
Bản đồ
Quy trình
Đặc trưng của những dạng biểu đồ có thời gian là việc thể hiện rõ xu hướng tăng, giảm, dao động, hoặc giữ nguyên của đối tượng được nhắc đến trong bài trong một khoảng thời gian nhất định.
Thay vì học theo phương pháp nhớ theo nghĩa của xu hướng (vd: tăng, giảm,…) bài viết muốn thống kê lại và giới thiệu một cách học khác, đó là ghi nhớ theo phân loại các cách kết hợp collocation. Việc này có thể giúp người học ứng dụng linh hoạt các cấu trúc ngữ pháp trong quá trình viết bài thực tế.
Dưới đây là một số collocation dùng trong IELTS Writing Task 1 diễn đạt sự thay đổi theo thời gian, được phân loại theo các kết hợp loại từ (xem lại phần I.2 ở trên).
Động từ – Danh từ
Diễn đạt sự tăng trưởng
experience/see/witness + an (upward) trend/a rise/ an increase/a growth
Diễn đạt sự giảm xuống
experience/see/witness + a (downward) trend/ a decline/ a decrease/ a drop
Diễn đạt sự dao động
experience/see/witness + a fluctuation
Diễn đạt sự ổn định
experience/see/witness + stability
Diễn đạt số liệu chạm đỉnh
hit/reach + the highest point/a peak
Diễn đạt số liệu chạm đáy
hit/reach + the lowest point/ the bottom
Ví dụ:
The year 2010 witnessed an increase in the figure for Japan’s GDP rates. (tăng)
The number of road accidents in Someland experienced a downward trend in 1989. (giảm)
The international fixed-line services saw stability from 2004 to 2010. (ổn định)
The period of 15 years from 1990 to 2015 witnessed a fluctuation in domestic car ownerships in Britain. (dao động)
Gold sales in Dubai hit the peak of 4 million of Dirham in 2005. (chạm đỉnh)
The amount of electricity generated hit the lowest point of 3,000 units in 1920. (chạm đáy)
Tính từ – Danh từ
Diễn đạt sự thay đổi nhỏ
marginal/slight/moderate + increase / growth / rise
marginal/slight/moderate + decrease / drop / decline / fall
Diễn đạt sự thay đổi đều đặn qua một thời gian dài
gradual/slow/steady + increase / growth / rise
gradual/slow/steady + decrease / drop / decline / fall
Diễn đạt sự thay đổi lớn
considerable/significant/substantial/remarkable + increase / growth / rise
considerable/significant/substantial/remarkable + decrease / drop / decline / fall
Diễn đạt sự thay đổi kịch tích (nhanh, mạnh trong một khoảng thời gian ngắn)
sharp/dramatic + increase / growth / rise
sharp/dramatic + decrease / drop / decline / fall
Ví dụ:
There was a slight growth in female fitness membership in 1995. (thay đổi nhỏ)
There was a gradual increase in the figure for internet users in Mexico in the given period. (thay đổi đều đặn qua thời gian)
A remarkable drop in the number of Vietnamese students studying in France was seen in 2000. (thay đổi lớn)
The year 1985 saw a dramatic fall in the percentage of tourists to Scotland visiting different spots.(thay đổi kịch tính)
Động từ – Trạng từ
Diễn đạt sự thay đổi nhỏ
increase / grow / rise + marginally/slightly/moderately
decrease / drop / decline / fall + marginally/slightly/moderately
Diễn đạt sự thay đổi đều đặn qua một thời gian dài
increase / grow / rise + gradually/slowly/steadily
decrease / drop / decline / fall + gradually/slowly/steadily
Diễn đạt sự thay đổi lớn
increase / grow / rise + considerably/significantly/substantially/remarkably
decrease / drop / decline / fall + considerably/significantly/substantially/remarkably
Diễn đạt sự thay đổi kịch tích (nhanh, mạnh trong một khoảng thời gian rất ngắn)
increase / grow / rise + sharply/dramatically
decrease / drop / decline / fall + sharply/dramatically
Ví dụ:
The average temperature in the region in East Africa dropped marginally in April. (thay đổi nhỏ)
The proportion of smartphone owners who took photos on their devices grew steadily in the period of 10 years. (thay đổi đều đặn qua thời gian)
The figure for Chinese students giving good ratings for the aspect of electronic resources increased considerably from 45% in 2000 to 70% in 2005. (thay đổi lớn)
The average amount of rainfall in the area rose sharply in October. (thay đổi kịch tính)
Động từ – Tính từ
Diễn đạt sự không đổi
remain + unchanged/stable
Ví dụ: The percentage of total gas and petrol used in Brazil remained unchanged in the period of 3 years from 1999 to 2002
Bài mẫu IELTS Writing Task 1
social media for business purposes between 2012 to 2016.
The bar chart illustrates the proportion of businesses of three scales: small, medium and large enterprises having social media presence from 2012 to 2016.
Overall, it can be seen that the percentage of companies of all sizes using social media increased during most of the period. In addition, the figure for large businesses was the highest throughout the period.
During the first three years, the figure for small businesses witnessed a gradual rise from 28% to 35%. Likewise, the percentage of medium companies using social media also experienced a considerable increase of 15% from the initial figure of 32% after 3 years. Surprisingly, the figure for large businesses remained unchanged at 78% from 2012 to 2016.
The year 2015 witnessed a significant drop in the figures for companies of all sizes, with small and medium companies sharing the equal percentage of 30%, as opposed to 52% of large companies. The figures for small, medium and large businesses saw a remarkable increase in the final year, to 49%, 52% and 80% respectively.
(171 words)
Bài mẫu 2: The line graph below shows the quantity of wheat exports from 1985 to 1990.
The given line graph shows how much wheat was exported between 1985 and 1990.
Overall, it can be seen that while the amount of wheat exported by European Community increased after 5 years, that of Australia saw a downward trend. In addition, the figure for Australia was the lowest during the period.
In 1985, Canada exported 20 million tonnes of wheat. After a slight decrease in 1986, this amount peaked at 25 million tonnes. In the last two years of the period, it dropped to below 15 million tonnes before rebounding to nearly 20 million tonnes in the final year.
Moving forward, in 1985, the European Community exported approximately 17 million tonnes of wheat, while Australia exported about 15 million tonnes. Subsequently, Australia's wheat exports declined to nearly 10 million tonnes in 1990. In contrast, the European Community's exports surged to over 20 million tonnes in the same year.
(162 words)