Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách áp dụng định dạng cho dữ liệu trong Excel.
1. Hướng dẫn định dạng dữ liệu
Bước 1: Chọn dữ liệu cần định dạng -> Nhấn chuột phải -> Chọn Format Cells.

Bước 2: Một cửa sổ hiện ra -> Chọn tab Number để chọn kiểu định dạng mong muốn.

2. Lựa chọn loại dữ liệu
Các dạng định dạng dữ liệu hiển thị trong mục Category.

2.1. Định dạng General
Định dạng mặc định (có thể là số hoặc kí tự…) khi bạn chưa chọn kiểu định dạng mặc định trong Excel là General.

2.2. Loại định dạng Number
- Mục Số chữ số thập phân: Chọn số chữ số hiển thị sau dấu thập phân. Bạn có thể chọn theo ý muốn bằng cách kích chọn mũi tên.
- Mục Sử dụng Dấu phẩy 1000 (,): Cho phép sử dụng dấu phẩy làm dấu phân cách hàng nghìn. Nếu chọn, hãy tích vào ô tương ứng.
-

2.3. Định dạng Tiền tệ: Định dạng cho loại tiền tệ.
Tương tự định dạng Number, định dạng này cho phép thêm đơn vị tiền tệ vào bên trái của giá trị, ví dụ $...

2.4. Định dạng Kế toán
- Tương tự như định dạng Currency, nhưng khác biệt ở chỗ đơn vị tiền tệ được căn thẳng lề với nhau.

2.5. Định dạng Ngày
Mục Kiểu: Lựa chọn cách hiển thị: Ngày-> tháng-> năm hoặc hiển thị ngày và tháng… Có nhiều lựa chọn để bạn khám phá.
Mục Địa điểm (Location): Bạn chọn vùng để hiển thị ngày.
Lưu ý: Khi bạn chọn định dạng ngày, tháng, năm và nếu bạn nhập sai định dạng đó, máy vẫn sẽ tự động chuyển về định dạng chính xác của cột dữ liệu đó.

2.6. Định dạng Thời gian
Cho phép người dùng nhập thời gian theo nhiều định dạng khác nhau. Chọn định dạng hiển thị thời gian tại mục Type.

2.7. Định dạng Phần trăm
Định dạng dưới dạng phần trăm, bạn chọn số chữ số thập phân hiển thị tại mục Decimal Places.
Với định dạng này, luôn có ký hiệu '%' đi kèm sau con số.

2.8. Định dạng Phân số
Định dạng phân số cho phép người dùng chọn kiểu hiển thị trong mục Type. Có nhiều cách hiển thị khác nhau:

2.9. Định dạng Khoa học
- Hiển thị các số dưới dạng số mũ. Ví dụ:
2.00E+0.5=200.000
2.05E+0.5 = 205.000
- Chọn số chữ số hiển thị sau dấu chấm thập phân tại mục Decimal Places.
Ví dụ: chọn giá trị 1 => kết quả 6.8E + 03

2.10. Định dạng Văn bản
Định dạng cho kiểu văn bản. Lưu ý trên vùng dữ liệu này, bạn không thể thực hiện các phép tính ngay cả khi chúng có vẻ là những con số.

2.11. Định dạng Đặc biệt
Các kiểu định dạng đặc biệt cho số điện thoại.
Chọn kiểu hiển thị trong mục Type, có 4 lựa chọn.

Ví dụ: 4 kiểu định dạng số điện thoại.

2.12. Định dạng Tùy chỉnh
Định dạng do người dùng tự định nghĩa, có thể dựa vào định dạng có sẵn. Ví dụ, từ định dạng 'm/d/yyyy', bạn có thể tạo ra định dạng ' Tháng m Ngày d Năm yyy' bằng cách nhập vào mục Type như hình minh họa.

Sau khi nhập xong, bạn sẽ có kết quả như sau:

Chúc các bạn đạt được thành công!