Đồng hồ nước đã trở thành một công cụ không thể thiếu trong gia đình. Nó giúp chúng ta theo dõi lượng nước đã sử dụng. Vậy làm sao để đọc đồng hồ nước một cách chính xác nhất? Cùng Mytour khám phá chi tiết về đồng hồ nước qua bài viết dưới đây nhé!
Đồng hồ nước là gì?
Đồng hồ nước là thiết bị đo lường lưu lượng nước đi vào và đi ra trong một khoảng thời gian cụ thể, với kết quả được hiển thị qua các con số trên mặt đồng hồ.

Đặc Điểm Và Nguyên Lý Hoạt Động Của Đồng Hồ Nước
Để hiểu rõ hơn về đồng hồ nước, chúng ta cần tìm hiểu chi tiết về cấu trúc và nguyên lý vận hành của nó, bao gồm các yếu tố sau đây:
Cấu Tạo Của Đồng Hồ Nước
Cấu tạo cơ bản của đồng hồ nước bao gồm một dãy số hiển thị lưu lượng nước, thường có từ 4 đến 6 chữ số. Đồng hồ có các kim quay quanh trục từ số 0 đến số 9, với trục kim có từ 2 đến 4 trục. Bên cạnh đó là các ký hiệu như x 0.1, x 0.01, x 0.001, x 0.0001.

Đồng hồ nước thường được cấu thành từ các bộ phận chính như:
- Bánh xe Turbo
- Cơ chế trục số truyền chuyển động
- Vỏ đồng hồ
- Mặt đồng hồ hiển thị lưu lượng nước đã sử dụng.
Cơ Chế Hoạt Động

Đồng hồ nước hoạt động dựa trên nguyên lý là các con số trên mặt đồng hồ sẽ thay đổi và nhảy số khi dòng nước tác động vào, làm quay bánh xe. Sau đó, bánh xe này truyền động qua các bánh răng trên trục số, làm quay các kim và hiển thị kết quả đo lường.
Các Loại Đồng Hồ Nước
Thông thường, đồng hồ nước được phân thành hai loại chính, bao gồm:
Loại 1: Đồng Hồ Nước Với Dãy Số Hiển Thị Trực Tiếp

Loại đồng hồ này có dãy số hiển thị với một màu duy nhất. Khung bao quanh các con số không có dấu phân cách như dấu chấm hay dấu phẩy. Ngoài ra, trên hoặc dưới khung sẽ có ký hiệu chỉ mét khối.
Loại 2: Đồng Hồ Đo Nước Với Dãy Số Hiển Thị Tích Lũy

Đồng hồ đo nước này có các con số hiển thị được phân tách bởi dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Các Phương Pháp Đọc Đồng Hồ Nước Dạng Cơ
Để hiểu cách đọc đồng hồ đo nước dạng cơ bản, bạn có thể tham khảo các phương pháp dưới đây, tùy thuộc vào kiểu hiển thị của đồng hồ.
Hướng Dẫn Đọc Đồng Hồ Nước 4 Số
Với đồng hồ nước 4 số, cách đọc sẽ như sau:
Trước tiên, bạn cần chú ý đến các chỉ số về lượng nước hiển thị trên 4 ô số đen, có dạng 0000m3 và 3 đồng hồ kim tròn. Các chỉ số của đồng hồ gồm x 0.0001, x 0.001, x 0.01 tương ứng với 0.1 lít, 1 lít và 10 lít. Khi ghi số nước, bạn sẽ đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải qua 4 ô số màu đen.

Với 3 kim đồng hồ trên mặt đồng hồ, khi kim đồng hồ x 0.0001 quay một vòng, kim của đồng hồ x 0.001 sẽ nhích lên một vạch. Tương tự, khi kim đồng hồ x 0.001 quay hết một vòng, kim đồng hồ x 0.01 sẽ di chuyển thêm một vạch. Quá trình này tiếp tục cho đến khi kim đồng hồ x 0.01 quay hết một vòng và số hiển thị trên mặt đồng hồ sẽ tăng thêm một đơn vị.
Hướng Dẫn Đọc Đồng Hồ Nước 5 Số
Nhiều người tìm hiểu cách đọc đồng hồ nước 5 số vì đây là loại đồng hồ đo nước phổ biến. Việc đọc đồng hồ nước 5 số có thể hiểu theo hai kiểu hiển thị khác nhau trên mặt đồng hồ. Hai kiểu hiển thị này bao gồm:
Cách đọc đồng hồ nước 5 số đen là đồng hồ có dãy số hiển thị 5 số màu đen, ví dụ: 00000 m3. Khi đọc, bạn sẽ tiến hành đọc số từ trái qua phải theo dãy số hiển thị này.

Khi xem đồng hồ nước 4 số đen và 1 số đỏ, bạn cần đọc từ trái qua phải. Bốn số đen thể hiện mét khối, còn số đỏ thể hiện lít. Do đó, khi đọc đồng hồ nước 5 số, bạn chỉ cần chú ý đến dãy số đen.
Hướng dẫn đọc đồng hồ nước 6 chữ số

Cách đọc đồng hồ nước 6 số tương tự như cách đọc đồng hồ nước 5 số với 4 số màu đen và 1 số đỏ. Bạn chỉ cần chú ý đến 4 số màu đen để biết được mét khối nước, còn 2 số đỏ chỉ dùng để biết thêm lít nước ở hàng trăm và hàng chục.
Hướng dẫn đọc đồng hồ nước 7 chữ số

Khi xem đồng hồ nước 7 số, mặt đồng hồ sẽ hiển thị hai phần: 5 số màu đen thể hiện mét khối nước và 2 số màu đỏ thể hiện số lít nước. Để biết được lượng nước sử dụng, bạn chỉ cần nhìn vào dãy số màu đen.
Hướng dẫn xem đồng hồ nước 8 số
Cách đọc đồng hồ nước 8 số được chia thành 2 loại với các phương pháp đọc khác nhau:

Cách đọc đồng hồ nước 8 số gồm 5 số màu đen và 3 số màu đỏ. Bạn thực hiện theo quy tắc giống như khi xem đồng hồ nước 5, 6 và 7 số: các số màu đen biểu thị số khối nước đã sử dụng, còn số màu đỏ thể hiện số lít nước. Khi ghi lại, chỉ cần chú ý đến các số hiển thị trên dãy số màu đen.
Cách đọc đồng hồ nước 8 số với 4 số đen và 4 số đỏ cũng tương tự như các phương pháp trước đó. Các số màu đen đại diện cho số mét khối nước đã sử dụng, còn các số màu đỏ thể hiện số lít nước. Để xem đồng hồ nước này, bạn chỉ cần đọc các số từ trái sang phải.
Hướng dẫn xem đồng hồ nước điện tử và đồng hồ nước thông minh
Trên đây là hướng dẫn cách xem đồng hồ nước truyền thống, còn với đồng hồ nước điện tử hoặc thông minh, việc đọc số nước trở nên dễ dàng hơn nhiều.

Với đồng hồ nước điện tử hay thông minh, mặt đồng hồ thường hiển thị 5 số lớn như 00001 tương ứng với 1 mét khối nước và 4 số nhỏ bên phải là 0001, đại diện cho số lít nước đã sử dụng.
Quá trình đo nước diễn ra như sau: Khi có đủ 1 lít nước chảy qua, số nhỏ bên trái sẽ nhích lên một đơn vị. Khi lưu lượng nước đạt 10 lít, chữ số hàng chục sẽ thay đổi, sau đó là hàng trăm khi đạt 100 lít và hàng ngàn khi đạt 1000 lít. Mỗi lần đạt một mốc, số mét khối cũng tăng thêm một đơn vị.
Cách tính tiền nước sinh hoạt theo đồng hồ
Sau khi đã hiểu cách đọc đồng hồ nước, bạn có thể dễ dàng tính tiền nước sinh hoạt dựa trên số nước đã tiêu thụ. Công thức tính tiền nước như sau:
Số tiền cần thanh toán = Số lượng nước đã sử dụng (m3) x đơn giá nước + thuế VAT (5%) + phí bảo vệ môi trường (10%).
Ví dụ áp dụng công thức tính tiền nước như sau:
- Lượng nước đã tiêu thụ là 23m3
- Đơn giá nước hiện tại là 6.300 VNĐ (giá nước được áp dụng từ ngày 23.12.2021)
Tiền nước = Lượng nước x Đơn giá = 23 x 6.300 = 144.900 VNĐ
Thuế giá trị gia tăng (5%) = Tiền nước x 5% = 144.900 x 5% = 7.245 VNĐ
Phí bảo vệ môi trường (10%) = Tiền nước x 10% = 144.900 x 10% = 14.490 VNĐ
Số tiền phải thanh toán = Lượng nước đã sử dụng (m3) x đơn giá nước hiện tại + thuế giá trị gia tăng (5%) + phí bảo vệ môi trường (10%) = 144.900 + 7.245 + 14.490 = 166.635 VNĐ.