>> 20 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản phổ biến
Phương pháp sử dụng ngữ pháp tiếng Nhật あげく (ageku)
Cấu trúc:
Động từ ở thể quá khứ + あげく+ (に) + Mệnh đề diễn tả kết quả
Danh từ -する + の+ あげく+ (に) + Mệnh đề diễn tả kết quả
Ví dụ:
Sau khi học hành+ あげく hoặc Học hành+ のあげく
Ý nghĩa: Sau khi thực hiện một hành động rất nhiều lần/ cố gắng thực hiện thì cuối cùng ~ *
Thường thường sẽ là kết quả không tốt, tiêu cực, ngược với mong muốn của bạn
Ví dụ minh họa:
1. (Iroiro kangaeta ageku kotoshi wa nihon ni iku no wo yameta) いろいろ考えたあげく今年は日本に行くのをやめた。
Sau khi suy nghĩ rất lâu, tôi đã quyết định không đi du học Nhật Bản.
2. (Lúc nói chuyện qua email hoặc điện thoại, tôi đã đồng ý với lời đề nghị, và tôi đảm bảo rằng lời mời có thể bị hủy bỏ)
ずっとメールや電話でやり取りしたあげく、注文をキャンセルされた。
3. (Dù đã học tập chăm chỉ nhưng vẫn không đủ điểm để đậu kỳ thi)
徹夜で勉強したあげく寝坊をして試験を受けられなかった。
Sau khi thức cả đêm để học, cuối cùng tôi đã ngủ quên và không kịp đi thi.
4. (Sanjuppun mo matta ageku hoshikatta geimu ga urikire de kaenakatta)30分も待ったあげく欲しかったゲームが売り切れで買えなかった。
Sau khi đợi đến 30 phút, trò chơi điện tử mà tôi muốn đã được bán hết, vì thế tôi không thể mua được nó.
5. (Karera wa, mawari no hito wo makikonde oogenka wo shita ageku itsuno mani ka nakanaori shite ita) 彼らは、周りの人を巻き込んで大げんかをしたあげくいつの間にか仲直りしていた。
Sau khi tranh cãi một trận lớn, họ đã làm hòa trước khi ai đó kịp biết.
6. (Kanojo wo nagai aida mataseta ageku kekkon shinakatta) 彼女を長い間待たせたあげく結婚しなかった。
Sau khi bắt cô ấy chờ đợi một thời gian dài, anh ta đã không cưới cô ấy.
7. 毎日3時間も残業したあげく給料はたったこれだけなんて信じられない。
(Mỗi ngày, tôi phải làm thêm ba giờ và nhận một khoản lương chỉ đủ để tin tưởng.)
Thật không thể tin được, mỗi ngày làm thêm đến 3 tiếng mà lương chỉ có thế này.
Cấu trúc này thường đi kèm với các từ như 散々=さんざん (nhiều / sau một thời gian dài / lặp đi lặp lại nhiều lần)
Ví dụ minh họa:
1. さんざん迷ったあげく何も買わなかった。
(Hàng ngày, tôi lạc đường suốt ba giờ mà không mua được gì cả.)
Sau khi suy nghĩ lâu, tôi đã quyết định không mua gì.
2. (Kanojo wa, sanzan monku wo itta ageku ichinichi de shigoto wo yamete shimatta) 彼女は、さんざん文句を言ったあげく1日で仕事をやめてしまった。
Sau khi nói hết những điều bức xúc, cô ấy đã nghỉ việc chỉ sau một ngày.
3. (Kare wa sanzan yopparatta ageku kanjou wo harawazu ni kaerou to shita) 彼はさんざん酔っ払ったあげく勘定を払わずに帰ろうとした。
Sau khi quá say, anh ta đã quyết định rời đi mà không thanh toán.
4. 彼らはさんざん飲んで食べたあげく片付けもしないで出ていった。
(Karera đã uống say rượu và rời đi mà không chào tạm biệt.)
Lưu ý:
Cấu trúc あげくに nhấn mạnh hơn so với ~ あげく.
Ví dụ:
1. (Sanzan deeto ni okane wo tsukatta ageku furareta) さんざんデートにお金を使ったあげくふられた。
Sau khi chi tiêu rất nhiều tiền vào các cuộc hẹn hò, cuối cùng tôi lại bị từ chối.
2. (Sanzan deeto ni okane wo tsukatta ageku ni furareta) さんざんデートにお金を使ったあげくにふられた。
(Nhấn mạnh vào cảm xúc một cách sâu sắc hơn)
3. (Sanzan deeto ni okane wo tsukatta ageku no hate ni furareta) さんざんデートにお金を使ったあげくの果てにふられた。
(Đặt trọng điểm nhiều hơn vào mặt cảm xúc)
4. (Kurou shite sodateta ageku no hate ni sonna koto wo kodomo ni iwareru nante) 苦労して育てたあげくの果てにそんなことを子供に言われるなんて。
(Nếu nói với con cái) Sau khi dành bao nhiêu công sức chăm sóc con, sao mày lại có thể nói với tao như thế?
Mở rộng: あげく+ の + danh từ
Ví dụ:
1. (Aredake jikan wo kaketa ageku no sakuhin ga kore nano?) あれだけ thời gian bỏ ra rồi kết quả lại là thế này à?
Sau khi dành cả một khoảng thời gian như vậy, kết quả lại là thế này à? (Người nói tỏ thái độ không hài lòng về công việc)
2. 考えた kết quả cuối cùng của việc suy nghĩ あげく
(Kangaeta ageru no ketsudan)
Sau khi suy nghĩ rất nhiều, kết luận được đưa ra
Bạn có thấy cách sử dụng ngữ pháp tiếng Nhật あげく (ageru) có phức tạp không? Dường như phức tạp nhưng mỗi cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật lại có cách sử dụng và quy tắc riêng, chỉ cần nắm chắc những quy tắc này là bạn có thể áp dụng tiếng Nhật một cách thành thạo. Để được môi trường học chuyên nghiệp và có người hướng dẫn chi tiết, hãy lựa chọn một trung tâm dạy tiếng Nhật uy tín nhất nhé!