

- Trong đó R19 là kích thước của lốp, tính bằng inch, tức là 19'
- 225 là độ rộng của lốp, đo lường bằng mm
- 55 là tỉ lệ % chiều cao của lốp so với chiều rộng, ở đây là 55% x 225 = 123,75mm
- 99 là load index: tải trọng tối đa mà 1 lốp có thể chở được = 775kg. Load index dành cho xe du lịch từ 62 - 126 tương đương với 265kg - 1700kg/lốp

- V là speed rating: tốc độ tối đa mà lốp có thể đạt được khi toàn tải, ví dụ M là 130km/h, P là 150km/h, còn V là 240km/h

- Max.load: tải trọng tối đa của 1 lốp (tương đương với chỉ số load index ở trên)
- Max.press: áp suất lốp tối đa


- 1K4 là mã số lô sản xuất
- 2917 là tuần thứ 29 trong năm 2017 ~ tháng 7/2017

- Tread wear: Chỉ số đánh giá độ hao mòn của lốp. Giá trị càng cao, lốp càng bền và kéo dài thời gian sử dụng. Ví dụ, lốp có chỉ số 400 sẽ ít hao mòn gấp đôi so với lốp 200. Hiện nay, trên thị trường có đến 50% loại lốp có chỉ số tread wear từ 201 - 400.
- Traction: Khả năng bám đường của lốp xe, được xếp hạng từ cao xuống thấp AA > A > B > C. Chỉ số này đánh giá khả năng dừng xe của lốp trên đường bê tông và đường nhựa bị ướt khi thử nghiệm.
- Temperature: Khả năng sinh nhiệt và tản nhiệt của lốp khi được thử nghiệm, cũng được xếp hạng từ cao xuống thấp A > B > C. Cấp C là cấp hiệu suất thấp nhất mà lốp xe thương mại phải đạt được, tức là không có cấp D.

