Hiện nay, đối với một số sĩ tử luyện thi IELTS, bài thi IELTS Speaking Part 3 là một phần thi khó vì câu hỏi có chiều sâu hơn, đòi hỏi thí sinh suy nghĩ theo nhiều khía cạnh và đưa ra câu trả lời một cách chi tiết, logic hơn. Câu hỏi trong IELTS Speaking Part 3 thường có nhiều dạng phổ biến như: câu hỏi nêu ý kiến (“Do you think….?”), câu hỏi về dự đoán tương lai (“What will….look like in the future?”), vv….
Để đạt được band điểm 6.5 bài thi IELTS Speaking, thí sinh cần đưa ra câu trả lời đầy đủ trong phần thi IELTS Speaking Part 3. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn người đọc cách tư duy và trả lời các câu hỏi dạng liệt kê, một dạng bài phổ biến trong phần thi IELTS Speaking Part 3 theo band điểm 6.5.
Yêu cầu tổng quát cho band điểm 6.5
Các loại câu hỏi dạng danh sách trong phần thi IELTS Speaking Part 3 thường xuất hiện
Câu hỏi về nguyên nhân và hậu quả/ nguyên nhân và biện pháp
Ví dụ:
In your opinion, why are people those days more open than those in the past?
What influence can international operation in science bring about?
How can children improve their social skills?
Câu hỏi về ưu điểm và nhược điểm
Ví dụ:
What are the disadvantages of living in big cities?
What are the benefits of getting enough sleep?
Are there any drawbacks of using apps?
Câu hỏi ngẫu nhiên theo từng chủ đề
Ví dụ:
What qualities are required for being a volunteer?
What kinds of jobs require much energy?
What goals do most young people have in your country?
Phương pháp suy nghĩ và trả lời câu hỏi dạng danh sách trong phần thi IELTS Speaking Part 3
Cách suy nghĩ để trả lời câu hỏi
Bước 1: Xác định nội dung câu hỏi (What)
Bước 2: Xác định đối tượng được đề cập (Who)
Bước 3: Xác định đối tượng đó bị ảnh hưởng như thế nào (How)
Phương pháp đưa ra câu trả lời
Thí sinh có mục tiêu đạt band điểm 6.5+ bài thi IELTS Speaking cần trả lời đúng trọng tâm, đầy đủ và cố gắng đưa ra ý giải thích cho các câu trả lời (có thể kèm ví dụ). Độ dài cho một câu trả lời IELTS Speaking Part 3 thường dao động trong 3-5 câu và bao gồm những bước sau:
Bước 1: Câu mở đầu trả lời trực tiếp vấn đề
Bước 2: Giải thích câu trả lời bằng 1 hoặc 2 ý ủng hộ
Bước 3: Nêu ví dụ để làm cho mỗi câu giải thích rõ hơn
Ví dụ về câu trả lời mẫu cho câu hỏi dạng liệt kê IELTS Speaking Part 3
Mẫu 1
Chủ đề: Relationship
Câu hỏi: Why do some people have few friends?
Dạng: câu hỏi nêu nguyên nhân
Bước tư duy:
Xác định nội dung câu hỏi: câu hỏi hỏi về lí do khiến một số người có ít bạn
Xác định đối tượng: mọi người nói chung.
Thí sinh có thể nghĩ đến những lí do có liên quan đến bản thân mỗi cá nhân. Ví dụ như việc một số người sống hướng nội và ngại giao tiếp với người khác, hoặc cũng có thể do nhiều người quan trọng chất lượng hơn số lượng, họ thích có ít bạn thân hơn là việc biết nhiều người mà mình không hiểu rõ.
Câu trả lời mẫu
I guess there are two main reasons for that. Firstly, maybe some people consider themselves introverts and find it hard to start a conversation with others. For example, when those people go to a party, they tend to stand in the corner and may not have so much fun. Secondly, I guess some people do not have a lot of friends because they prefer quality than quantity. It does not mean they will be sad or something, they just want to have a few close friends instead of a group of casual acquaintances whom they do not know very well.
Từ vựng:
Introvert (n): người sống hướng nội
Acquaintance (n): người quen (xã giao)
Mẫu 2
Chủ đề: Photos
Câu hỏi: What are the advantages and disadvantages of taking a photo with a phone?
Dạng: câu hỏi nêu thuận lợi và bất lợi
Bước tư duy:
Xác định nội dung câu hỏi: câu hỏi yêu cầu thí sinh phải đề cập đến mặt lợi và bất lợi của việc sử dụng điện thoại để chụp ảnh.
Xác định đối tượng: câu hỏi không đề cập đối tượng nhưng thí sinh có thể nghĩ đến những người thường xuyên sử dụng điện thoại để chụp ảnh để từ đó phát triển lí do vì sao họ thích chụp hay không thích chụp bằng điện thoại.
Thí sinh có thể nghĩ đến việc sử dụng điện thoại chụp ảnh sẽ có tác động như thế nào lên chất lượng ảnh chụp, tính tiện lợi như thế nào và điều này có tác động lên người sử dụng ra sao.
Câu trả lời mẫu
Well, there are many benefits and drawbacks of using phones to take photos. In terms of advantages, phones are small, light and portable. I mean, people can easily bring phones with them and just get them out, take a photo whenever they want. About the disadvantages, I suppose quality must be the major problem.
Although cameras on phones have come a long way in recent years, they’re not as good as professional cameras.
Từ vựng:
Portable (a): có thể xách tay
Come a long way (v): phát triển hơn trước
Mẫu 3
Chủ đề : Business
Câu hỏi: What qualities do successful businessmen have?
Dạng: câu hỏi ngẫu nhiên theo từng chủ đề
Bước tư duy:
Xác định nội dung câu hỏi: câu hỏi hỏi về phẩm chất và yếu tố cần có của một doanh nhân thành công.
Xác định đối tượng: doanh nhân thành công. Thí sinh có thể nghĩ đến một số cá nhân là những doanh nhân thành công và từ đó phát triển ý về những tố chất những đối tượng này có.
Thí sinh có thể nghĩ đến những tố chất này tác động như thế nào đối với công việc của doanh nhân.
Ví dụ: Doanh nhân thành công cần có sự quyết tâm để vượt qua những khó khăn trong công việc, hoặc cần có tính kỷ luật cao để hoàn thành nhiệm vụ.
Câu trả lời mẫu
In my viewpoint, every thriving entrepreneur must possess determination and self-discipline. Facing various obstacles, particularly in the initial stages of a business, business owners need to exhibit persistence to surmount challenges and sustain their enterprises. Moreover, an entrepreneur should regulate their emotions to execute crucial tasks, thereby attaining greater accomplishments.
Từ vựng:
Self-disciplined (a): có khả năng tự điều chỉnh
Perseverance (n): sự kiên nhẫn, kiên trì
Keep something afloat (v): vượt qua thách thức để duy trì hoạt động