
Trong Tiếng Trung Có Tổng Cộng 214 Bộ Thủ Như Bộ Dẫn, Bộ Ngôn, Bộ Tình, Bộ Trưởng, Bộ Biện,... Trong Đó Bộ Sước (辵) Hay Còn Gọi Là Bộ Quai Xước Thuộc 1 Trong 214 Bộ Thủ Cơ Bản Và Phổ Biến Thường Dùng Trong Tiếng Trung. Trong Từ Điển Khang Hy Tổng Thế 40.000 Chữ Có Hơn 381 Chữ Được Tìm Thấy Sử Dụng Bộ Này.
Thông Tin Cơ Bản Về Bộ Sước 1.1
Tất cả thông tin về bộ sước là điều cần thiết đối với bất kỳ ai học tiếng Trung. Bộ 辶 nằm ở vị trí thứ 162 trong tổng số 214 bộ thủ và luôn đứng bên trái, là bộ mở đầu.

1.2 Phương pháp viết bộ sước
辶 có nghĩa là sước
3. Từ vựng có thể bao gồm bộ sước
3.1 Các từ đơn có bộ thủ liên quan đến sước

Dưới đây, Mytour sẽ tổng hợp các từ đơn, các chữ có chứa bộ quai xước để cung cấp thêm vốn từ vựng tiếng Trung cho bạn.
道路 / dào lù / con đường.
尚未 / shàngwèi / vẫn chưa.
畅通 / chàngtōng / thông suốt.
前进 / qiánjìn / tiến lên.
馈赠 / kuìzèng / tặng phẩm, biếu tặng.
遥远 / yáoyuǎn / rất xa, xa xôi.
创造 / chuàngzào / sáng tạo, tạo ra.
依循 / yīxún / tuân theo.
迁移 / qiānyí / di chuyển, di dời.
边缘 / biānyuán / rìa cạnh.
运动 / yùndòng / hoạt động, thao diễn.
接近 / jiējìn / gần, tiếp cận.
连接 / liánjiē / kết nối, nối với nhau.
退后 / tuìhòu / lùi lại, rút lui.
逼迫 / bīpò / ép buộc, bắt ép.
3.2 Từ ghép có bộ sước

眼下 / yǎnxià / hiện tại
进行 / jìnxíng / tiến hành
铁路 / tiělù / đường sắt
步入 / bùrù / bước vào
赠送 / zèngsòng / tặng thưởng
远程 / yuǎnchéng / dài đường, xa
创造 / chuàngzào / tạo ra
相似 / xiāngsì / tương tự, giống
依从 / yīcóng / tuân thủ
搬迁 / bānqiān / di dời, di chuyển
逼近 / bījìn / sát sao, gần kề
热烈欢迎 / rèliè huānyíng / nồng nhiệt hoan nghênh, chào mừng nồng hậu.
3. Câu mẫu tiếng Trung với việc sử dụng bộ thủ
Trong công việc và giao tiếp hàng ngày, chúng ta thường gặp từ vựng có bộ thủ này.
Ở phía trên, chúng ta có một vài ví dụ về từ đơn và từ ghép có chứa bộ thủ này nhé!

1. 这是什么?/ Zhè shì shénme? /
Cái này được gọi là gì?
2. Con đường này dẫn đến đâu? / Zhè tiáo lù dǎn dào nǎlǐ? /
Đường này dẫn đến nơi nào?
3. Bước vào phòng hội. / Zǒu jìn huìchǎng /
Nhập vào hội trường.
4. Hệ thống đường sắt bao quát mọi nơi. / Tiělù sìtōngbādá /
Đường sắt liên mạch khắp nơi.
5. Chị gái tặng cho tôi sáu quyển sách. / Jiějiě sòng wǒ liù běn shū /
Chị gái đã tặng tôi sáu cuốn sách.
6. Quảng Châu cách xa Bắc Kinh rất xa. / Guǎngzhōu lí běijīng hěn yuǎn /
Guangzhou cách xa Bắc Kinh rất xa.
7. 长时间的过程造成 / Zhǎng shíjiān de guòchéng zàochéng /
Quá trình dài dằng dặc gây ra.
8. 两个人的年龄相似。/ Liǎng gèrén de niánlíng xiāngsì /
Hai người có độ tuổi gần như nhau.
9. 所有员工都必须遵守规则 / Suǒyǒu yuángōng dōu bìxū zūnshǒu guīzé /
Tất cả nhân viên đều phải tuân thủ quy định.
10. 工厂从城市迁移到乡村 / Gōngchǎng cóng chéngshì qiānyí dào xiāngcūn /
Nhà máy chuyển từ thành phố sang vùng quê.
11. 您好,欢迎光临!/ Nín hǎo, huānyíng guānglín /
Xin chào, hoan nghênh đến thăm!
12. 我和他在货运过程中相遇 / Wǒ hé tā zài huòyùn guòchéng zhōng xiāngyù /
Tôi và anh ấy gặp nhau trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
13. 你可能已经连我的名字也忘了吧 / Nǐ kěnéng yǐjīng lián wǒ de míngzì yě wàngle ba /
Có lẽ cậu đã quên luôn cả tên tôi rồi nhỉ.
Trên đây là toàn bộ nội dung về bộ sước tiếng Trung. Hi vọng những kiến thức hữu ích mà Mytour cung cấp sẽ giúp bạn học tập hiệu quả về bộ thủ trong tiếng Trung. Việc học bộ thủ tiếng Hoa có thể gặp khó khăn nhất định, nhưng nếu bạn kiên trì học từng bộ thủ, trình độ tiếng Trung của bạn sẽ ngày càng được cải thiện. Để thành công trong việc học tiếng Hán, bạn cần phải hiểu rõ tất cả các bộ thủ. Hãy cùng chăm chỉ học tập về bộ sước trong tiếng Trung để đạt được kết quả tốt nhất nhé.