
Key takeaways |
---|
Câu tường thuật (reported speech) là câu diễn đạt lại lời nói của người khác một cách gián tiếp (indirect speech), được sử dụng nhiều trong việc truyền tải thông tin, đưa ra dẫn chứng. Các cách lùi thì trong câu tường thuật:
|
Tổng quan về câu tường thuật
Một câu tường thuật sẽ chứa động từ tường thuật (reporting verb) và vế câu trích dẫn đã được biến đổi.
Các dạng câu tường thuật cơ bản có thể thấy như: câu hỏi, câu mệnh lệnh và một số các dạng cơ bản khác.
Ví dụ cơ bản về câu tường thuật:
Câu trực tiếp: She asked me, “How long have you been living here?” (Cô ấy đã hỏi tôi, “bạn đã sống ở đây được bao lâu rồi?”)
Câu tường thuật: She asked me how long I had been living there. (Cô ấy đã hỏi tôi rằng tôi đã sống ở đó được bao lâu rồi.)
Tham khảo thêm về lý thuyết về câu tường thuật:
Phương pháp lùi thì trong câu tường thuật

Đối với những câu có động từ tường thuật ở thì hiện tại hoặc tương lai
Trong trường hợp, các động từ tường thuật (reporting verb) ở thì hiện tại hoặc tương lai như “says”, “will say”, “has said”, vế cần được trích dẫn của câu trực tiếp khi chuyển về câu tường thuật sẽ được giữ nguyên.
Ví dụ:
My mother says “ I will go to the supermarket” (Mẹ tôi nói: “ Mẹ sẽ đi siêu thị”)
→ My mother says that she will go to the supermarket. (Mẹ tôi nói rằng cô ấy sẽ đi siêu thị)
Trong ví dụ được nêu trên, câu trực tiếp có động từ tường thuật là “says” ở thì hiện tại đơn, chính vì thế, khi chuyển về câu tường thuật, vế câu nằm trong dấu trích dẫn được giữ nguyên.
Đối với những câu có động từ tường thuật không ở thì hiện tại hoặc tương lai
Trong các trường hợp này, khi các động từ tường thuật ở các thì như quá khứ, quá khứ tiếp diễn,..thì vế cần trích dẫn trong câu sẽ lùi về quá khứ của thì đang được sử dụng trong câu trực tiếp.
Quy tắc lùi thì được trình bày dưới bảng sau.
Trực tiếp | Tường thuật |
---|---|
Present Simple (Hiện tại đơn)
| Past Simple (Quá khứ đơn)
|
Present Continous (Hiện tại tiếp diễn)
| Past Continous (Quá khứ tiếp diễn)
|
Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)
|
Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)
|
Present Perfect Continous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
| Past Perfect Continous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
|
Past Simple (Quá khứ đơn)
| Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)
|
Past Continous (Quá khứ tiếp diễn)
| Past Perfect Continous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
|
Can/Could
| Could
|
Will/Would
| Would
|
May/Might
| Might
|
Shall/Should
| Should
|
Must/have to/has to
| Must/had to
|
Lưu ý: Trong trường hợp phần được trích dẫn ở thì quá khứ hoàn thành, câu tường thuật không đổi.
Ví dụ: He said “I had eaten dinner”.
( Anh ấy nói: ”Tôi đã ăn tối rồi”)
→ He said that he had eaten dinner.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã ăn tối.)
Đối với các câu tường thuật liên quan đến sự thật hiển nhiên
Đối với các câu nói về những sự thật hiển nhiên, hoặc những điều vẫn đúng cho đến thời điểm nói, bất kể động từ tường thuật nằm ở trạng thái nào, câu tường thuật giữ nguyên thì đang sử dụng trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
“The earth is the third planet in the solar system,” He said.
(“Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ mặt trời” Anh ấy nói)
→ He said that the earth is the third planet in the solar system.
(Anh ấy nói rằng Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ mặt trời)
Với ví dụ này, câu tường thuật và câu trực tiếp là giống nhau, không có sự lùi thì ở cả hai phần của câu.

Bài tập về cách lùi thì trong câu tường thuật
Bài tập: Thay đổi thì trong câu tường thuật
Câu trực tiếp: “I am reading a book,” he says.
Câu tường thuật: Anh ấy nói rằng anh ấy ___ một cuốn sách.
Câu trực tiếp: “She will come to the party,” John says.
Câu tường thuật: John nói rằng cô ấy ___ đến bữa tiệc.
Câu trực tiếp: “We have finished our homework,” they said.
Câu tường thuật: Họ nói rằng họ ___ xong bài tập về nhà.
Câu trực tiếp: “I can speak three languages,” she said.
Câu tường thuật: Cô ấy nói rằng cô ấy ___ nói được ba thứ tiếng.
Câu trực tiếp: “He was watching TV,” she said.
Câu tường thuật: Cô ấy nói rằng anh ấy ___ xem TV.
Câu trực tiếp: “I had already eaten,” he said.
Câu tường thuật: Anh ấy nói rằng anh ấy ___ đã ăn xong.
Câu trực tiếp: “They are going to travel next month,” she said.
Câu tường thuật: Cô ấy nói rằng họ ___ sẽ đi du lịch vào tháng tới.
Câu trực tiếp: “I must finish this report,” he said.
Câu tường thuật: Anh ấy nói rằng anh ấy ___ phải hoàn thành báo cáo này.
Câu trực tiếp: “The Earth is round,” he said.
Câu tường thuật: Anh ấy nói rằng ___ .
Câu trực tiếp: “1 hour is 60 minutes,” the teacher said.
Câu tường thuật: Giáo viên nói rằng ___ .
Câu trả lời
Anh ấy nói rằng anh ấy đang đọc một cuốn sách.
John nói rằng cô ấy sẽ đến bữa tiệc.
Họ nói rằng họ đã hoàn thành bài tập về nhà.
Cô ấy nói rằng cô ấy có thể nói ba thứ tiếng.
Cô ấy nói rằng anh ấy đã xem TV.
Anh ấy nói rằng anh ấy đã ăn xong.
Cô ấy nói rằng họ đang đi du lịch vào tháng tới.
Anh ấy nói rằng anh ấy phải hoàn thành báo cáo.
Anh ấy nói rằng Trái Đất hình tròn.
Giáo viên nói rằng 1 giờ là 60 phút.