Theo thống kê, Tiếng Anh có khoảng 200 động từ bất quy tắc (irregular verb) thông dụng nên việc người học bắt gặp chúng trong giao tiếp hay trong văn viết là điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, người học ở nhiều trình độ gặp khó khăn khi ghi nhớ động từ bất quy tắc (irregular verb) vì chúng không tuân theo một quy tắc cố định nào cả.
Thông qua bài viết này, tác giả sẽ giúp người học hiểu rõ định nghĩa của động từ bất quy tắc(irregular verb) và cung cấp những phương pháp nhớ động từ bất quy tắc hiệu quả.
Key takeaways: |
---|
|
Định nghĩa về động từ không theo quy tắc
Ví dụ, “eat” là một động từ bất quy tắc vì thể quá khứ của nó là “ate” và thể quá khứ phân từ của nó là “eaten” mà không phải là “eated’.
Vì vậy động từ bất quy tắc không tuân theo những quy luật thông thường để hình thành thể quá khứ và quá khứ phân từ của một động từ : thêm đuôi “ed” vào động từ.
Sự khác biệt giữa động từ không tuân theo quy tắc và động từ tuân theo quy tắc (regular verb)
Động từ tuân theo quy tắc (regular verb)
Để hình thành dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ của một động từ quy tắc, người học thêm đuôi “ed” vào sau động từ đó. Nếu động từ kết thúc bằng “e”, chỉ cần thêm “d” vào. Nếu động từ kết thúc bằng “y”, đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “ed” vào.
Ví dụ:
walk – walked
dance – danced
carry – carried
Dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ của động từ quy tắc là giống nhau.
Ví dụ:
walk – walked - walked
dance – danced - danced
carry – carried - carried
Động từ không tuân theo quy tắc (irregular verb)
Động từ bất quy tắc không tuân theo quy luật thêm “ed” vào động từ để hình thành dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ và không có một quy luật hình thành cố định nào.
Ví dụ:
fly – flew - flown
Run – ran - run
Ride – rode – ridden
Dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ của động từ bất quy tắc có thể giống hoặc khác nhau hoặc có thể giống với dạng nguyên mẫu.
Ví dụ:
hurt – hurt – hurt
Find – found – found
Eat – ate – eaten
Run – ran - run
Lý do tại sao động từ không tuân theo quy tắc vẫn tồn tại?
Ví dụ:
drink -drank
ride – rode
stand - stood
Những quy tắc này tiếp tục tồn tại trong tiếng Anh hiện đại nhưng một vài thì không.
Ngoài ra trong tiếng anh cổ còn xuất hiện một quy tắc hình thành dạng quá khứ đơn khác: đó là thay đổi âm cuối của từ thành âm /d/. Quy tắc này chính là nguồn gốc của quy tắc hình thành dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ của động từ quy tắc hiện nay: thêm đuôi ‘ed”. Vào thời kỳ tiếng Anh trung cổ từ năm 1100 sau công nguyên, quy tắc này cực kì phổ biến, lan rộng và lấn át các quy tắc còn lại.
Tuy nhiên vài động từ không tuân theo quy tắc này và chúng trở thành động từ bất quy tắc mà chúng ta biết đến ngày nay. Chúng không tuân theo những thay đổi trên vì tần suất sử dụng cao trong tiếng Anh. Dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ của chúng được giữ vững thông qua mức độ thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh.
Ngoài ra, đối với một số động từ quy tắc được sử dụng thường xuyên, chúng sẽ lược bỏ một vài âm tiết và biến chúng trở thành động từ bất quy tắc.
Ví dụ: “had” và “made” trước đây là “haved” và “maked” nhưng do tần suất sử dụng, người nói đã lược bớt những âm tiết không cần thiết và giờ đây chúng ta có “had” và “made”.
Ý nghĩa của việc học các động từ không tuân theo quy tắc trong giao tiếp tiếng Anh
Thế nên, người học cần ghi nhớ những động từ bất quy tắc để có thể hiểu được nội dung các cuộc hội thoại, các tài liệu Tiếng Anh cũng như có thể truyền đạt bằng Tiếng Anh.
Cách nhớ các động từ không tuân theo quy tắc
Tìm hiểu cấu trúc của các động từ không tuân theo quy tắc (irregular verb)
Dạng nguyên thể (Base form)
Dạng nguyên thể (hay còn được gọi là gốc từ) là dạng động từ không có bất kì hậu tố nào như -s, -ing, -ed.
Ví dụ: play, sing, dance
Dạng nguyên thể được sử dụng trong thì hiện tại đơn với tất cả các ngôi (I, you, we, they) ngoài trừ ngôi thứ ba số ít (He, she, it)
Ví dụ:
I play tennis with my friend at weekends.
They learn English on Mondays.
Dạng nguyên thể xuất hiện trong động từ nguyên mẫu (infinitive form).
Ví dụ:
It is expensive to build hydropower plants.
Peter can not only play the guitar well but he can also sing beautifully.
Dạng nguyên thể được sử dụng trong câu mệnh lệnh (imperative)
Ví dụ:
Study hard and you will pass the exam.
Finish your homework and you can hang out with friends.
Dạng nguyên thể được sử dụng trong thức giả định (subjunctive mood)
Ví dụ:
They propose that the bridge be built.
The boss demands that you complete the plan before midday.
Quá khứ đơn (Past simple)
Dạng quá khứ đơn của động từ chỉ những hành động thực hiện trong quá khứ.
Ví dụ: Jack saw a UFO yesterday.
Quá khứ phân từ (Past participle)
Dạng quá khứ phân từ được sử dụng trong các thì hoàn thành (perfect tenses) như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành và trong cấu trúc câu bị động.
Ví dụ:
We have known each other for 9 years.
I had burst into tears before he blurted out the truth.
Jane will have written 3 novels by the end of this month.
A birthday cake was made to surprise my mom.
Sử dụng bảng các động từ không tuân theo quy tắc
Lợi ích của việc sử dụng bảng động từ
Bảng động từ bất quy tắc gồm 3 cột tương ứng với 3 dạng của động từ: dạng nguyên thể, dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ. Bảng động từ sẽ giúp người học tra cứu nhanh chóng các dạng của động từ khi sử dụng trong giao tiếp hoặc trong văn viết Tiếng Anh.
Phương pháp tổ chức và học từ bảng các động từ
Để ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc, người học có thể chia các động từ bất quy tắc thành 4 nhóm như sau:
Nhóm 1 - nhóm giữ nguyên không thay đổi
Đây là nhóm động từ bất quy tắc giữ nguyên ở cả 3 dạng: dạng nguyên thể, dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ.
Ví dụ:
Base form (dạng nguyên thể) | Past simple (dạng quá khứ đơn) | Past participle (dạng quá khứ phân từ) |
---|---|---|
cut | cut | cut |
put | put | put |
shut | shut | shut |
hurt | hurt | hurt |
burst | burst | burst |
Nhóm 2 - nhóm chia sẻ quá khứ
Đây là nhóm động từ bất quy tắc gồm dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ giống nhau và khác dạng nguyên thể.
Ví dụ:
Base form (dạng nguyên thể) | Past simple (dạng quá khứ đơn) | Past participle (dạng quá khứ phân từ) |
---|---|---|
Find | found | found |
buy | bought | bought |
think | thought | thought |
catch | caught | caught |
bring | brought | brought |
Nhóm 3 - nhóm khác nhau
Đây là nhóm động từ bất quy tắc gồm dạng nguyên thể và dạng quá khứ phân từ giống nhau và khác với dạng quá khứ đơn
Base form (dạng nguyên thể) | Past simple (dạng quá khứ đơn) | Past participle (dạng quá khứ phân từ ) |
---|---|---|
run | ran | run |
come | came | come |
become | became | become |
Nhóm 4 - nhóm kết hợp
Đây là nhóm động từ bất quy tắc khác nhau ở cả 3 dạng: dạng nguyên thể, dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ.
Base form (dạng nguyên thể) | Past simple (dạng quá khứ đơn) | Past participle (dạng quá khứ phân từ ) |
---|---|---|
blow | Blew | blown |
arise | arose | arisen |
see | saw | seen |
sing | sang | sung |
drink | drank | drunk |
Phối hợp các phương pháp học
Thực hành bằng cách viết và nói
Người học sẽ ghi nhớ những động từ bất quy tắc dễ dàng hơn nếu chúng được đặt trong ngữ cảnh. Mỗi tuần, người học nên chọn ra 10 động từ bất quy tắc và viết câu với mỗi động từ chứa cả 3 dạng:
Dạng nguyên thể,
Dạng quá khứ đơn,
Dạng quá khứ phân từ.
Sau đó, người học luyện tập nói những câu ví dụ trên. Những câu ví dụ nên được viết ngắn, sáng tạo, dí dỏm và có vần điệu sẽ giúp người học ghi nhớ chúng một cách tự nhiên và thoải mái nhất.
Ví dụ: “ I see the bee, I saw the snow, but I’ve never seen a bee in the snow”.
Tạo câu chuyện liên kết các động từ không tuân theo quy tắc (irregular verb)
Kỹ thuật tạo câu chuyện sẽ giúp người học tiếp thu được đa dạng động từ bất quy tắc. Để hình thành một câu chuyện, người học chọn ra nhân vật chính (a lion), bối cảnh (jungle), một vật (a song) kết hợp với những động từ bất quy tắc. Kỹ thuật này sẽ có tác dụng hơn khi người học có thêm 1 người bạn đồng hành để tiếp nối chuỗi sự kiện trong câu chuyện.
Ví dụ: Once upon a time, there was a lion living in the jungle. It was a king of the jungle. But one day, it came across a rabbit. It suddenly fell in love with the rabbit. The lion sang a love song to express its feeling. The rabbit felt terrified and ran away. On the way, the rabbit met a wolf. The wolf said I would eat you. The lion found the rabbit timely and rescued it.
Thay đổi thời gian của chuỗi sự kiện
Đối với phương pháp này, người học sẽ viết một đoạn văn ngắn hay một đoạn hội thoại sử dụng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn hoặc cả hai thì, sau đó, người học đổi mốc thời gian của đoạn văn hoặc đoạn hội thoại trên về quá khứ đơn.
Phương pháp này bắt buộc người học phải đổi dạng động từ ở thì hiện tại đơn và tương lai đơn về thì quá khứ đơn. Thông qua đó, người học không chỉ nắm vững cấu trúc câu của thì quá khứ đơn mà còn ghi nhớ tốt các động từ bất quy tắc.
Ví dụ: Jane is my childhood friend. She likes playing piano and listening to music. At school, we spend time reading books in the library. After school, we go home together and fly kites in the field. We share with each other everything in our life. We have a lot in common such as hobbies, favorite colors, and favorite food. Whenever I am in a bad mood, she always stands by my side and gives me a lot of good advice.
Đổi mốc thời gian về quá khứ đơn:
Jane was my childhood friend. She liked playing piano and listening to music. At school, we spent time reading books in the library. After school, we went home together and flew kites in the field. We shared with each other everything in our life. We had a lot in common such as hobbies, favorite colors, and favorite food. Whenever I was in a bad mood, she always stood by my side and gave me a lot of good advice.
Sử dụng thẻ ghi nhớ (flashcards) để ôn tập
Đây là phương pháp cực kỳ hiệu quả đối với người học Tiếng Anh bận rộn. Người học có thể mua những thẻ ghi nhớ (flashcards) có sẵn tại các cửa hàng nhà sách hoặc tải những bộ thẻ ghi nhớ trên mạng.
Phương pháp này sẽ hữu hiệu hơn nếu người học tự tạo những thẻ ghi nhớ của riêng mình. Người học cần một xấp giấy trắng vuông nhỏ, một mặt viết dạng nguyên thể của động từ, mặt còn lại viết dạng quá khứ đơn và dạng quá khứ phân từ.
Hơn thế nữa, người học có thể dùng 4 loại giấy màu khác nhau cho 4 nhóm động từ bất quy tắc đã giới thiệu bên trên gồm: nhóm giữ nguyên không đổi, nhóm quá khứ chung, nhóm khác nhau, và nhóm tổ hợp.
Bộ thẻ ghi nhớ nhỏ gọn có thể mang đi bất cứ đâu để ôn tập lại ví dụ ngồi trên những phương tiện công cộng hay chờ xếp hàng trong siêu thị.
Áp dụng các động từ không tuân theo quy tắc trong giao tiếp hoặc các kỳ thi tiếng Anh
Luyện nghe và phát âm
Luyện nghe các bản ghi âm về các động từ không tuân theo quy tắc
Ngoài việc ghi nhớ, nhận diện, và viết đúng chính tả, người học nên thường xuyên nghe các bản ghi âm về động từ bất quy tắc để làm quen với chúng. Người học càng nghe nhiều các bản ghi âm động từ bất quy tắc thì sẽ sử dụng chúng càng chính xác khi giao tiếp.
Practice correct pronunciation with native speakers
Việc luyện phát âm các động từ bất quy tắc đúng theo người bản xứ sẽ không chỉ giúp cải thiện kĩ năng nói mà còn nâng cao kĩ năng nghe của người học. Người học có thể luyện phát âm bằng cách xem những chương trình nước ngoài, ví dụ: The Voice, Master Chef, X- Factor,......
Engage in communication with native speakers
Join English learning groups
Để sử dụng thành thục các động từ bất quy tắc, người học nên tham gia vào các nhóm học Tiếng Anh để có cơ hội trao đổi kiến thức với bạn học hoặc người bản xứ. Thông qua đó, người học có thể củng cố trí nhớ về động từ bất quy tắc và vận dụng trong thực tế.
Communicate with native speakers through social media
Người học nên chủ động giao tiếp với người bản xứ thông qua mạng xã hội hoặc các nhóm học Tiếng Anh để có cơ hội được sử dụng động từ bất quy tắc trong những tình huống giao tiếp thực tế. Thông qua việc vận dụng chúng trong các cuộc hội thoại trò chuyện, người học sẽ nắm rõ được cách sử dụng và sử dụng chúng một cách thoải mái và tự nhiên nhất.
Utilize irregular verbs in exam preparation exercises
Trong kĩ năng speaking của bài thi IELTS, đặc biệt là speaking part 2, thí sinh sẽ được yêu cầu miêu tả một trải nghiệm, người, nơi chốn dựa vào kiến thức và trải nghiệm cá nhân.
Đối với dạng bài về trải nghiệm cá nhân hay một sự kiện trong quá khứ, việc thí sinh sử dụng thành thạo và chính xác các động từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn hay quá khứ hoàn thành sẽ giúp thí sinh hoàn thành tốt tiêu chí ngữ pháp trong 4 tiêu chí chấm điểm speaking.
Ví dụ về một chơi xổ số bài speaking part 2 cần sử dụng phần lớn thì quá khứ:
Describe an occasion when you had to wait a long time for someone or something to arrive. You should say: Who or what you were waiting for How long you had to wait Why you had to wait a long time |
---|
(Nguồn: Cambridge Practice Test for IELTS 12)
Describe a time when you were very busy You should say: When it was What you had to do during that time How you managed it |
---|
Describe a time you were surprised to meet a friend You should say: When this happened Who this person was What did you do together on that day And explain why you thought it was a surprise to meet this person |
---|
Ví dụ:
I would like to talk about a time I was surprised to meet my best friend. If my memory serves me right, we ran into each other at the wedding of my cousin last Sunday. That week, we planned to go for coffee in a popular coffee shop with beautiful decorations to take pictures. Unfortunately, we had to cancel due to our important meetings at work. At the weekend, I took part in the wedding but at first, I felt quite bored because I, unfortunately, sat at a table with nobody I knew. I kept smiling and silent all the time. But in the crowd, I saw a familiar face and realized she was Jane, who is my best friend. I quickly ran to her seat and she was taken aback to see me here. Jane said she was attending her colleague’s wedding. What a coincidence! From that moment, I didn’t feel lonely and enjoyed the party to the fullest. We drank wine and sang songs together in the atmosphere of the party. At the end of the party, I and Jane caught a taxi to a pub and shared with each other our activities in this week. Then we came to Jane’s house and held a slumber party with some other friends. This was the greatest weekend I’ve ever had.
Tóm tắt
Tóm tắt về việc học động từ bất quy tắc (irregular verb)
Khích lệ tiếp tục học và thực hành
Hiểu được tầm quan trọng của động từ bất quy tắc (irregular verb), người học nên cố gắng bổ sung vốn động từ bất quy tắc mỗi ngày thông qua truyện tranh, sách vở, hoặc các chương trình Tiếng Anh. Ngoài ra, khi bắt gặp những động từ bất quy tắc mới, người học nên ghi chú vào một cuốn sổ nhỏ để mở rộng vốn động từ bất quy tắc của mình.
Động lực để nâng cao khả năng giao tiếp Tiếng Anh
Khi người học vận dụng thành thạo các động từ bất quy tắc (irregular verb) trong giao tiếp, người học sẽ tự tin trò chuyện và làm chủ các cuộc hội thoại với người bản xứ hoặc bàn bè quốc tế. Khả năng giao tiếp Tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong những ngành nghề công việc đòi hỏi sự hợp tác, kết nỗi giữa nhiều quốc gia. Người học nên trau dồi khả năng Tiếng Anh ngay từ bây giờ để có thể hội nhập với xu hướng toàn cầu hóa hiện nay.
Nguồn tham khảo:
"Difference Between Regular and Irregular Verbs (with Examples and Comparison Chart)." Key Differences, 4 May 2022, keydifferences.com/difference-between-regular-and-irregular-verbs.html.
Digitalbox. "Regular and Irregular Verbs | English Live Blog." EF English Live, 4 Dec. 2018, englishlive.ef.com/blog/language-lab/regular-irregular-verbs/.
'How to Master English Irregular Verbs: 15 Tips (with Images).' WikiHow, 8 Apr. 2018, www.wikihow.com/Learn-English-Irregular-Verbs. Accessed 12 Apr. 2023.
'Irregular Verbs - Explanation, Principles, Conjugation, and Illustrations.' BYJUS, 18 Mar. 2022, byjus.com/english/irregular-verbs/.
Shrives, Craig. 'Root Form of a Verb.' Free English Grammar Lessons and Evaluations, www.grammar-monster.com/glossary/base_form.htm.