Cách phổ biến nhất để chúc mừng sinh nhật trong tiếng Đức là 'Alles Gute zum Geburtstag' và ' Herzlichen Glückwunsch zum Geburtstag.' Tuy nhiên, cũng có những cách khác để gửi lời chúc mừng sinh nhật trong tiếng Đức. Dưới đây là một số ví dụ bạn có thể sử dụng.
Bước
Bảng tra cứu


Tiếng Đức Cơ Bản

Nói 'Alles Gute zum Geburtstag!' Đây là bản dịch gần nhất của 'happy birthday' được sử dụng trong tiếng Đức, và nó có nghĩa là 'mọi điều tốt đẹp nhất cho sinh nhật của bạn.'
- Alles là một đại từ có nghĩa là 'mọi thứ' hoặc 'tất cả.'
- Gute được dựa trên tính từ tiếng Đức 'gut,' có nghĩa là 'tốt,' 'đẹp,' hoặc 'tốt lành.'
- Từ zum bắt nguồn từ giới từ tiếng Đức 'zu,' có nghĩa là 'đến' hoặc 'cho.'
- Geburtstag có nghĩa là 'sinh nhật' trong tiếng Đức.
- Phát âm toàn bộ lời chúc sinh nhật như ah-less goo-teh tsuhm geh-buhrtz-tahg.

Chúc 'Herzlichen Glückwunsch zum Geburtstag.' Đây là một lời chúc sinh nhật chúc mừng cũng phổ biến.
- Nó có thể được dịch là 'chúc mừng sinh nhật chân thành' hoặc 'chúc mừng nhiều hạnh phúc.'
- Herzlichen được dựa trên tính từ tiếng Đức 'herzlich,' có nghĩa là 'chân thành,' 'thật lòng,' hoặc 'thân mến.'
- Glückwunsch có nghĩa là 'chúc mừng.'
- Từ zum có nghĩa là 'cho' hoặc 'về,' và Geburtstag có nghĩa là 'sinh nhật.'
- Phát âm lời chúc như hairtz-lich('ch' như trong 'aCH' KHÔNG phải như trong 'CHair')-enn glook-vuhnsh tsoom geh-buhrtz-tahg.

Nói 'Herzlichen Glückwunsch nachträglich' hoặc 'Nachträglich alles Gute zum Geburtstag' cho những lời chúc muộn. Cả hai đều tương đương với việc nói 'happy belated birthday' trong tiếng Anh.
- Nachträglich có nghĩa là 'muộn' hoặc 'trễ.'
- Herzlichen Glückwunsch nachträglich có nghĩa là 'chúc mừng muộn chân thành.' Phát âm như hairtz-lich('ch' như trong 'ach' KHÔNG phải như trong 'CHair')-enn glook-vuhnsh nach('ch' như trong 'aCH' KHÔNG phải như trong 'CHair')-traygh-lich('ch' như trong 'aCH' KHÔNG phải như trong 'CHair').
- 'Nachträglich alles Gute zum Geburtstag' có nghĩa là 'muộn mà cũng tốt nhất cho sinh nhật của bạn.' Phát âm như nach(lại là 'aCH')-traygh-lich(lại là 'aCH') ah-less goo-teh tsoom geh-buhrtz-tahg.

Chúc mừng sinh nhật! Hy vọng bạn có một ngày tuyệt vời như mong đợi. Đây là cách khác để nói 'chúc mừng sinh nhật tốt đẹp nhất cho bạn.'
- Chúc mừng có nghĩa là 'happy' hoặc 'congratulations,' sinh nhật có nghĩa là 'birthday.'
- Hy vọng nghĩa là 'hope.'
- Hãy phát âm lời chúc này như chook moo-wng sinh neet.
Lời Chúc Sinh Nhật Dài Hơn

Nói 'Chúng tôi chúc bạn một ngày tuyệt vời.' Sử dụng câu này để chúc mừng sinh nhật một cách tốt đẹp nhất cho người sinh nhật.
- Chúng tôi có nghĩa là 'we' trong tiếng Anh.
- Chúc là một động từ tiếng Đức có nghĩa là 'wish,' 'want,' hoặc 'desire.'
- Bạn là cách lịch sự để nói 'you.' Để làm câu này không chính thức hoặc thân mật hơn, thay thế bạn bằng cậu, phiên bản không chính thức của 'you.' Phát âm cậu như kow.
- Một có nghĩa là 'one' hoặc 'a.'
- Tuyệt vời có nghĩa là 'lovely,' 'wonderful,' hoặc 'beautiful.'
- Ngày có nghĩa là 'day.'
- Bạn nên phát âm câu này như choong tui chooc ban mot ngay tuyet voi.

Hy vọng bạn có một ngày tràn đầy tình yêu và hạnh phúc. Câu này khoảng có nghĩa là 'May your day be filled with love and happiness.'
- Hy vọng có nghĩa là 'hope.'
- Bạn là cách lịch sự để nói 'your.' Để làm câu này không chính thức hoặc thân mật hơn, sử dụng Em, phiên bản không chính thức của 'you.' Phát âm Em như em.
- Một có nghĩa là 'one' hoặc 'a.'
- Tràn đầy có nghĩa là 'filled with.'
- Tình yêu có nghĩa là 'love.' Thuật ngữ và có nghĩa là 'and,' và hạnh phúc có nghĩa là 'joy' hoặc 'happiness.'
- Phát âm toàn bộ câu này như hy vọng bạn có mot ngay tran day tinh yeu va hanh phuc.

Nói với ai đó 'Tiếc rằng chúng tôi không thể tham gia cùng.' Cụm từ này có nghĩa là 'Shame we cannot be there to celebrate with you.' Sử dụng nó qua điện thoại, trong một thiệp chúc mừng, hoặc trong một email khi bạn không thể gửi lời chúc sinh nhật cá nhân.
- Tiếc có nghĩa là 'shame' hoặc 'pity.'
- Từ rằng có nghĩa là 'that' và chúng tôi có nghĩa là 'we.'
- Từ không có nghĩa là 'not,' và thể có nghĩa là 'can.'
- Tham gia cùng có nghĩa là 'celebrate together.'
- Phát âm cụm từ như tiec rang chung toi khong the tham gia cung.

Hỏi 'Sức khỏe của bé sinh nhật thế nào?' Câu hỏi này hỏi rằng, 'bé sinh nhật có khỏe không?'
- Sức khỏe là một từ tiếng Đức có nghĩa là 'how are you doing?' trong tiếng Anh.
- Từ của có nghĩa là 'the.'
- Bé sinh nhật có thể là 'birthday boy' hoặc 'birthday girl.'
- Biểu hiện này nên được phát âm như suu-k khoo-uh cuh beh sinh neet theh naho.

Cũng hỏi 'Bao nhiêu tuổi rồi?' Câu hỏi này được sử dụng để hỏi tuổi của ai đó.
- Bao nhiêu có nghĩa là 'how' và tuổi có nghĩa là 'old.' Rồi có nghĩa là 'are.'
- Từ bạn có nghĩa là 'you.' Để sử dụng từ 'you' một cách lịch sự hơn, sử dụng Bà, được tiếp đầu bởi 'là' thay vì 'rồi,' tức là 'Bao nhiêu tuổi là Bà?'
- Phát âm toàn bộ câu hỏi như kung hiiu toy roi (hoặc 'kung hiiu zint bà')

Đề xuất 'Nhiều tình yêu cho sinh nhật của bạn.' Biểu hiện này có nghĩa là 'much love for your birthday.'
- Nhiều có nghĩa là 'all' hoặc 'everything.' Cụm từ 'cho sinh nhật' có nghĩa là 'for your birthday.'
- Tình yêu có nghĩa là 'love.'
- Biểu hiện này nên được phát âm như nyeeuw ting yiu cho sinh neet cuh ban.