1. 안녕히 잠 주세요 (annyeonghi jam juseyo)
Từ bài học về việc nói lời tạm biệt, chúng ta đã học được rằng 계세요 xuất phát từ phiên bản trang trọng của 있다. Vì vậy, nếu bạn muốn nói “ngủ” trong một bối cảnh trang trọng, bạn nên sử dụng từ 주무세요. Sử dụng cụm từ 안녕히 잠 주세요 khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn hoặc cao tuổi hơn bạn 2 tuổi.
2. Yên bình đêm tốt lành (yen binh dem tot lanh)
Một cụm từ khác mà bạn có thể sử dụng là yên bình đêm tốt lành. Nó bắt nguồn từ động từ 편안하다 (trở nên thoải mái hơn) và từ đêm có nghĩa là “đêm tối” nên ý nghĩa của cụm từ này là “có một đêm thoải mái”.
Từ 'ngủ' trong tiếng Hàn có nghĩa là 'sleep' và từ 'tốt' là 'tốt', vì vậy cụm từ 'ngủ ngon nhé' có nghĩa là 'ngủ ngon'. Bạn có thể dùng câu này để chào buổi tối với ai đó.
2. Mơ được những giấc mơ tuyệt vời (joeun kkum kkwoyo)
Trong tiếng Hàn, có một số động từ được hình thành từ hai từ đơn. 'Mơ được' là một trong số đó, 'mơ' có nghĩa là 'mơ mộng', vì vậy cụm từ 'mơ được những giấc mơ tuyệt vời' có nghĩa là 'ước mơ'. Từ 'tốt' có nghĩa là 'tốt', vì vậy cụm từ này có nghĩa là 'mơ những giấc mơ đẹp'.
Sử dụng các cụm từ này với những người cùng lứa tuổi và đánh giá, mặc dù bạn không hiểu rõ hơn thế.
1. Ngủ ngon nhé (jal ja)
2. Hãy mơ một giấc mơ tuyệt vời (joeun kkum kkwo)
Nếu bạn đang nói chuyện với ai đó mà bạn thân thiết, người cùng tuổi hoặc nhỏ tuổi hơn bạn, bạn có thể bỏ từ 요 cuối câu thông thường.
Bạn đã ngủ ngon chưa?
Khi bạn gặp ai đó vào ngày hôm sau, bạn có thể hỏi xem họ đã ngủ ngon chưa.
1. Chào buổi sáng (annyeonghi jumusyeosseoyo)
Động từ đã ngủ đã được chuyển sang thì quá khứ và được hỏi như một câu hỏi.
2. Bạn đã ngủ ngon chưa? (jal jasseoyo)
3. Bạn đã ngủ ngon chưa? (jal jasseo)