Có hai phương pháp chính để diễn tả “ngu ngốc” trong tiếng Hàn. Một cái dựa trên danh từ và một cái khác dựa trên tính từ. Chúng ta sẽ đi khám phá cả hai cách.
Tính từ “ngu ngốc” là 멍청하다 (meongcheonghada). Từ này thường được sử dụng khi nói về các trường hợp như “điều đó thực sự ngu ngốc”.
멍청합니다 (meongcheonghamnida)
1. 멍청합니다 (meongcheonghamnida)
2. 바보입니다 (baboimnida)
Trong những tình huống quan trọng như khi thuyết trình hoặc phỏng vấn xin việc, có lẽ bạn không muốn sử dụng những từ này. Tuy nhiên, nếu buộc phải sử dụng, bạn có thể áp dụng các biểu hiện trên cho “ngu ngốc”.
Ví dụ:
그의 형은 thông minh nhưng anh ấy thật ngu ngốc.
Trái ngược với người anh thông minh, anh ấy thật ngu ngốc.
Không muốn trông như một kẻ ngốc.
Tôi không muốn để mình trông ngu ngốc.
1. Rất ngu ngốc (meongcheonghaeyo)
2. Ngốc ngếch (baboyeyo)
Ví dụ:
Một trong hai người bạn thật sự là một người rất ngu ngốc. (du chingu jung hananeun maeu meongcheonghaeyo)
Trong số hai người bạn, một người thực sự ngu ngốc.
Một người đàn ông ngu ngốc khi tin tưởng bất cứ người phụ nữ nào.
Một người đàn ông thật ngu ngốc khi tin tưởng bất kỳ người phụ nữ nào.
1. Rất ngu ngốc (meongcheonghae)
2. Ngốc ngếch (baboya)
Ví dụ:
Nam giới thật sự ngu ngốc (namjadeureun neomu meongcheonghae)
Đàn ông thật là ngu ngốc.
Ngươi là một người ngốc phải không? (neo baboya?)
Bạn có ngốc không?
Để nói về ngu ngốc trong trường hợp này, bạn có thể thay đổi 멍청하다 (meongcheonghada) thành 멍청한 (meongcheonghan).
Ví dụ:
Người dốt nát (meongcheonghan saram) – Người ngu ngốc
Đấng mày râu ngu ngốc (meongcheonghan namja) – Người đàn ông ngu ngốc
Điều ngu ngốc (meongcheonghan geot) – Chuyện ngu ngốc
Đồ ngu ngốc (babo)
Một từ khác thường được sử dụng trong tình huống này là danh từ ngu ngốc (babo)
Bạn có thể sử dụng cụm từ này nếu muốn mô tả ai đó như một người ngốc nghếch.