Nếu chúng ta đang nói về một người, một phẩm chất của người đó hoặc một việc gì đó họ đang là “sành điệu” thì từ thích hợp nhất để sử dụng đó là 멋있어요 (meosisseoyo). Bạn cũng có thể sử dụng nó ở dạng thông thường, đó là 멋있다 (meositta).
Bạn có biết G-dragon?
Thỉnh thoảng bạn cũng sẽ nghe thấy cụm từ 신기해요 (shinkihaeyo) được sử dụng để miêu tả một cái gì đó “sành điệu” cũng theo cách tương tự như trên, tuy nhiên ý nghĩa chính xác hơn của từ này đó là “kinh ngạc” hoặc “tuyệt diệu, phi thường”.
Nó cũng có thể dùng để miêu tả tâm trí hoặc cảm giác của một người, cũng như nhiệt độ của các vật khác bên cạnh thời tiết. Một từ có thể sử dụng thay thế 시원해요 khi nói về thời tiết hoặc tâm trạng của một người là 서늘해요 (seoneulhaeyo).
Mẫu câu
Câu chuẩn
Khi mặc bộ suit này thì trông thực sự tuyệt vời. (Syuteureul ibeulddae wanjeon meotjyeo boyeoyo.)
Bạn trông thật sành điệu khi mặc bộ đồ này.
Hôm nay thời tiết thật là mát mẻ. (Nalssineun oneul dwege shiwonhaneyo.)
Thời tiết ngày hôm nay rất dễ chịu.
Câu gần gũi
Việc anh ấy làm thật là tuyệt vời! (Geuneun haneun ireun neomu meositta!)
Công việc mà người đó làm rất ấn tượng!
Mỗi sáng vào mùa thu có thể khá se lạnh, phải không? (Gaeulddae achimeneun aju seoneulhaji?)
Thời tiết buổi sáng mùa thu rất dễ chịu, phải không?