Trong tiếng Hàn, làm sao để nói “đầu”? Đó là từ 머리 (meori). Đây là từ có cách phát âm đơn giản và rất dễ nhớ. Hãy tưởng tượng bạn có một người bạn vui tính tên là Morrie có một cái đầu to. Khi nhân đôi thành 머리 머리, nó còn có ý nghĩa là “đầu tóc”, từ đó liên tưởng tới Morrie có rất nhiều tóc.
Thỉnh thoảng, 머리 cũng được sử dụng với nghĩa là “tâm trí”. Ngoài ra, còn có một từ khác để chỉ “đầu”, đó là 고개 (gogae), tuy nhiên từ này ít được dùng trong các cuộc trò chuyện.
Bạn có biết cô ấy không?
Từ vựng liên quan
머리속 (meorisok) – inner thoughts: suy nghĩ bên trong
머리를 긁다 (meorireul geulda) – to scratch one's head: gãi đầu
머리를 때리다 (meorireul ddaerida) – hit somebody’s head/ hit somebody on the head: đánh vào đầu ai đó
머리를 끄덕이다 (meorireul ggeudeogida) – to nod one's head: gật đầu
머리를 다치다 (meorireul dachida) – to injure one's head: làm tổn thương đầu
머리가 아프다 (meoriga apheuda) – to feel a headache: cảm thấy đau đầu
머리다 똑똑하다 (meorida ttokttokhada) – to be intelligent: thông minh
머리가 둔하다 (meoriga dunhada) – to be slow-witted: đần độn
머리가 정신이 없다 (meoriga jeongsin-i eobsda) – to be absent-minded: lơ đãng
머리가 날카롭다 (meoriga nalkaropda) – to be sharp-witted: sắc bén
고개를 들다 (gogaereul deulda) – to raise one’s head: nhấc đầu lên
고개를 내리다 (gogaereul naerida) – to bow one's head: cúi đầu
고개를 돌리다 (gogaereul dollida) – to turn one's head: quay đầu
Câu mẫu
Câu chuẩn
그때는 머리에 부상을 입었어요. (geuddaeneun meorie busangeul ibeosseoyo.)
Lần đó tôi gặp chấn thương đầu.
Anh ta cúi đầu cứng và đối đầu với cha.
Anh ấy nâng cao đầu và đối mặt với cha mình.
Câu thân mật
Thử suy nghĩ thêm đi. (meori jom sseo bwa.)
Hãy cố gắng tận dụng óc của bạn một chút.
그 노래가 내 머리를 떠나지 않아! (geu noraega nae meorireul tteonaji anha!)
Bài hát đó vẫn chưa rời khỏi đầu tôi!
왜 머릿속에서 이런 이상한 생각이 드는 걸까? (wae meoritsogeseo ireon isanghan saenggagi deuneun geolkka?)
Tại sao bạn lại có những ý nghĩ kỳ lạ trong đầu?