Phát âm đúng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả giao tiếp. Trong tiếng Anh, một số âm có cách đọc gần giống nhau, do đó nhiều người học thường xuyên sử dụng nhầm lẫn, dẫn đến việc truyền đạt hoặc tiếp nhận thông tin không chính xác. Trong bài viết sau, tác giả sẽ giới thiệu các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh, đồng thời hướng dẫn cách đọc đúng và cách phân biệt những cặp âm cùng với các ví dụ cụ thể giúp người học nắm rõ kiến thức hơn.
Key takeaways |
---|
|
Phương pháp phân biệt các nguyên âm dễ nhầm lẫn
Những cặp âm /ɪ/ và /i:/
Cách phát âm /ɪ/: Nâng cao phần đầu lưỡi và hạ nhẹ cằm, phát âm ngắn hơn so với âm /i:/.
Cách phát âm /i:/: Mở rộng miệng theo chiều ngang, nâng cao phần đầu lưỡi hơn và phát âm dài hơn so với âm /ɪ/.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
ship /ʃɪp/ và sheep /ʃiːp/
sit /sɪt/ và seat /siːt/
fill /fɪl/ và feel /fiːl/
chick /tʃɪk/ và cheek /tʃiːk/
skim /skɪm/ và scheme /skiːm/
Cặp âm /ɒ/ và /ɔ:/
Cách phát âm /ɔ:/: Mở môi căng tròn và đưa về phía trước, đồng thời hạ phần đầu lưỡi và hạ cằm, phát âm dài hơn so với âm /ɒ/.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
was /wɒz/ và wars /wɔːrz/
shot /ʃɒt/ và short /ʃɔːt/
stock /stɒk/ và stalk /stɔːk/
spot /spɒt/ và sport /spɔːt/
chock /tʃɒk/ và chalk /tʃɔːk/
Cặp âm /ʊ/ và /u:/
Cách phát âm /ʊ/: Mở môi hơi tròn và đưa về phía trước, đồng thời nâng nhẹ cuống lưỡi, phát âm ngắn hơn so với âm /u:/.
Cách phát âm /u:/: Mở môi căng tròn và đưa về phía trước, nâng cao cuống lưỡi và phát âm dài hơn so với khi phát âm /ʊ/.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
full /fʊl/ và fool /fuːl/
pull /pʊl/ và pool /puːl/
soot /sʊt/ và suit /suːt/
foot /fʊt/ và food /fuːd/
cook /kʊk/ và kook /kuːk/
Cặp âm /ʌ/ và /ɑ:/
Cách phát âm /ʌ/: Thả lỏng môi và hàm, hạ lưỡi, phát âm ngắn hơn so với âm /ɑ:/.
Cách phát âm /ɑ:/: Hạ nhẹ cằm, hạ cuống lưỡi, phát âm dài hơn so với âm /ʌ/.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
budge /bʌdʒ/ và barge /bɑːdʒ/
buck /bʌk/ và bark /bɑːk/
come /kʌm/ và calm /kɑːm/
drummer /ˈdrʌm.ər/ và drama /ˈdrɑː.mə/
hush /hʌʃ/ và harsh /hɑːʃ/
Cặp âm /e/ và /æ/
Cách phát âm /e/: Mở rộng miệng theo chiều ngang, hạ nhẹ cuống lưỡi và hạ cằm, phát âm ngắn.
Cách phát âm /æ/: Mở rộng miệng hơn, hạ cuống lưỡi hơn và hạ cằm hơn so với âm /e/.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
said /sed/ và sad /sæd/
flesh /fleʃ/ và flash /flæʃ/
merry /ˈmer.i/ và marry /ˈmær.i/
trek /trek/ và track /træk/
dead /ded/ và dad /dæd/
Phân biệt những cặp phụ âm thường bị nhầm lẫn
Cặp âm /b/ và /p/
Cách đặt khẩu hình miệng:
Bước 1: Mím môi để giữ một luồng hơi trong khoang miệng
Bước 2: Mở môi để đẩy luồng hơi ra ngoài
/b/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /p/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
bear /beər/ và pair /peər/
base /beɪs/ và pace /peɪs/
blank /blæŋk/ và plank /plæŋk/
braise /breɪz/ và praise /preɪz/
blaster /ˈblɑː.stər/ và plaster /ˈplɑː.stər/
Cặp âm /d/ và /t/
Cách đặt khẩu hình miệng:
Bước 1: Đặt đầu lưỡi chạm vào phía sau hàm răng trên
Bước 2: Hạ đầu lưỡi để đẩy luồng hơi ra ngoài
/d/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /t/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
drain /dreɪn/ và train /treɪn/
dear /dɪər/ và tear /tɪər/
dale /deɪl/ và tail /teɪl/
dusk /dʌsk/ và tusk /tʌsk/
down /daʊn/ và town /taʊn/
Cặp âm /g/ và /k/
Cách đặt khẩu hình miệng:
Bước 1: Đặt cuống lưỡi chạm vào vòm miệng để giữ một luồng hơi trong khoang miệng
Bước 2: Hạ cuống lưỡi để đẩy luồng hơi ra ngoài
/g/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /k/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
glass /ɡlɑːs/ và class /klɑːs/
great /ɡreɪt/ và crate /kreɪt/
girly /ˈɡɜː.li/ và curly /ˈkɜː.li/
grease /ɡriːs/ và crease /kriːs/
grumble /ˈɡrʌm.bəl/ và crumble /ˈkrʌm.bəl/
Cặp âm /z/ và /s/
Cách đặt khẩu hình miệng:
Bước 1: Đặt đầu lưỡi gần vị trí phía sau hàm răng trên sao cho để hở một khoảng trống nhỏ
Bước 2: Đẩy luồng hơi ra ngoài không qua khoảng trống đó
/z/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /s/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.
Cách phát âm: như âm “S”.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
eyes /aɪz/ và ice /aɪs/
prize /praɪz/ và price /praɪs/
rise /raɪz/ và rice /raɪs/
raise /reɪz/ và race /reɪs/
lose /luːz/ và loose /luːs/
Cặp âm /v/ và /f/
Cách đặt khẩu hình miệng:
Bước 1: Đặt nhẹ hàm răng trên lên môi dưới
Bước 2: Đẩy luồng hơi ra ngoài
/v/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /f/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
leave /liːv/ và leaf /liːf/
prove /pruːv/ và proof /pruːf/
believe /bɪˈliːv/ và belief /bɪˈliːf/
vault /vɒlt/ và fault /fɒlt/
Cặp âm /dʒ/ và /tʃ/
Cách đặt khẩu hình miệng:
Bước 1: Đặt đầu lưỡi chạm vào phần lợi của hàm trên
Bước 2: Di chuyển lưỡi về phía sau để đẩy luồng hơi ra ngoài
/dʒ/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /tʃ/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
ridge /rɪdʒ/ và rich /rɪtʃ/
surge /sɜːdʒ/ và search /sɜːtʃ/
joke /dʒəʊk/ và choke /tʃəʊk/
badge /bædʒ/ và batch /bætʃ/
jaw /dʒɔː/ và chore /tʃɔːr/
Cặp âm /ð/ và /θ/
Cách đặt khẩu hình miệng:
Bước 1: Đật đầu lưỡi sau vị trí giữa hai hàm răng
Bước 2: Đẩy luồng hơi ra ngoài
/ð/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /θ/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
loathe /ləʊð/ và loath /ləʊθ/
breathe /briːð/ và breath /breθ/
teethe /tiːð/ và teeth /tiːθ/
thy /ðaɪ/ và thigh /θaɪ/
either /ˈiːðər/ và ether /ˈiːθər/
Cặp âm /ʒ/ và /ʃ/
Cách đặt khẩu hình miệng:
Bước 1: Cong đầu lưỡi và đặt đầu lưỡi gần chạm vào vòm miệng
Bước 2: Đẩy luồng khí ra ngoài thông qua khoảng trống giữa lưỡi và vòm miệng
/ʒ/ là phụ âm hữu thanh nên khi phát âm sẽ cảm nhận được dây thanh quản rung, /ʃ/ là phụ âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không cảm nhận được dây thanh quản rung.
Luyện tập phát âm những cặp từ sau:
delusion /dɪˈluː.ʒən/ và dilution /daɪˈluː.ʃən/
confusion /kənˈfjuː.ʒən/ và Confucian /kənˈfjuː.ʃən/
measure /ˈmeʒ.ər/ và musher /ˈmʌʃər/
vision /ˈvɪʒ.ən/ và mission /ˈmɪʃ.ən/
visual /ˈvɪʒ.u.əl/ và sensual /ˈsen.ʃu.əl/
References
Hancock, Mark. English Pronunciation in Use: Intermediate: Self-Study and Classroom Use. Second edition, Cambridge University Press, 2012.
Marks, Jonathan. English pronunciation in use: elementary: self-study and classroom use. Cambridge University Press, 2007.
Roach, Peter. English Phonetics and Phonology: A Practical Course. 4th ed, Cambridge University Press, 2009.