1. Khám phá ý nghĩa của Less là gì?
1.1. Hiểu rõ về ý nghĩa của Less là gì?
Less là một tính từ so sánh hơn của từ Little, được sử dụng để chỉ một lượng nhỏ hơn. Less có thể hoạt động như một trạng từ số lượng hoặc kết hợp với một danh từ không đếm được.
Dựa trên từ điển Cambridge, Less được mô tả theo từng tình huống cụ thể:
- Khi Less đóng vai trò là một tính từ hay trạng từ thì Less có nghĩa là: a smaller amount of something, to a smaller degree, or not as much (Một lượng nhỏ hơn, nhỏ hơn về mức độ hoặc không bằng)
Ví dụ: She has less money than him. (Cô ấy có ít tiền hơn anh ấy.)
- Khi Less đóng vai trò là một giới từ thì Less có nghĩa là: minus; after subtracting a particular number or amount (Trừ đi, sau đó còn một con số hay một lượng chi tiết cụ thể)
Ví dụ: Chiếc váy có giá là 100 đô, trừ đi 20% giảm giá, còn lại 80 đô. (The dress is $100, less the discount of 20%, which is $80.)
1.2. Cách sử dụng Less
Đối với Less trong tiếng Anh thường được sử dụng phổ biến như là một lượng từ. Tuy nhiên thì trên vai trò là một lượng từ Less chỉ có thể kết hợp với danh từ không đếm được và tính từ.
Ví dụ:
- The Tay lake has less water than last year. (Hồ Tây ít nước hơn năm trước)
Giải thích: Bởi vì water (nước) là một danh từ không đếm được.
- Your problem is less important than her. (Vấn đề của bạn ít quan trọng hơn của cô ấy).
Giải thích: Do important (quan trọng) là một tính từ nên có thể kết hợp với less.

Tìm hiểu về Less
2. Tìm hiểu Fewer là gì?
2.1. Fewer: Thế nào?
Fewer là một tính từ so sánh hơn của từ Few. Theo từ điển Collins, fewer cũng được xác định với vai trò đó.
- Khi Fewer đóng vai trò như một tính từ thì có nghĩa là: of a smaller number (một cái số lượng nhỏ hơn)
Ví dụ: Để tiết kiệm, tôi có thể sử dụng ít thành phần hơn.
- Khi Fewer đóng vai trò là một đại từ thì có nghĩa là: a smaller number (một số lượng nhỏ)
Ví dụ: Ít người đã đến dự lễ kỷ niệm hơn dự định.
2.2. Sử dụng fewer như thế nào?
Tương tự như từ Less, Fewer được sử dụng phổ biến hơn như một lượng từ để chỉ một số lượng ít hơn, nhưng khác với Less, Fewer được sử dụng với danh từ có thể đếm được.
Ví dụ:
- This semester has fewer learners than last semester. (Kỳ này ít học viên hơn kỳ trước).
Giải thích: Learners (học viên) là danh từ số nhiều đếm được nên có thể sử dụng với fewer.

Tìm hiểu về Fewer
3. Phân biệt giữa Less và Fewer
Qua hướng dẫn trong định nghĩa và cách dùng của Fewer và Less đã đôi phần hé mở được những điểm khác biệt của 2 từ này. Dưới đây là một số tóm tắt khi phân biệt Fewer và Less như sau:
- Điểm giống nhau:
- Đều được sử dụng phổ biến như một lượng từ
- Đều là tính từ trong so sánh hơn
- Điểm khác nhau:
- Less là thể so sánh hơn của từ Little trong khi Fewer là thể so sánh hơn của từ Few
- Less chỉ có thể kết hợp với danh từ không đếm được còn Fewer lại kết hợp với danh từ có thể đếm được
Lưu ý: Đối với Less đây là một từ có các trường hợp đặc biệt đó là với những danh từ số nhiều đếm được chỉ khoảng cách, tiền tệ và thời gian thì vẫn dùng Less được.

Phân biệt giữa Less và Fewer
4. Bài tập về Fewer và Less
Bài tập: Điền Less hoặc Fewer vào chỗ trống sao cho phù hợp với câu cho trước.
1. Đội của tôi có ______ ghế ít hơn đội của bạn.
2. Phòng thí nghiệm này có ______ trang thiết bị ít hơn so với chúng tôi nghĩ.
3. Tuần này, tôi nhận được ______ đơn đặt hàng hơn so với tuần trước, vì vậy tôi kiếm được ______ tiền.
4. Bộ phận này quan trọng hơn bộ phận kia.
5. Sếp mới của chúng tôi có ______ kinh nghiệm ít hơn so với sếp cũ của chúng tôi.
6. Tháng này, nhà máy sản xuất ______ sản phẩm ít hơn so với tháng trước.
7. Bài hát mới của cô ấy được ______ phổ biến hơn tôi nghĩ.
8. Chúng tôi viết ______ bài hát hơn so với trước đây.
Đáp án
1. Fewer - seats (chỗ ngồi) là một danh từ có thể đếm được
2. Less - equipment (thiết bị) là một danh từ không đếm được
3. Fewer - orders (đơn hàng) là một danh từ có thể đếm được/ Less - money (tiền) là một danh từ không đếm được.
4. Less - valuable (giá trị) là một tính từ.
5. Less - experience (kinh nghiệm) là một danh từ không đếm được.
6. Fewer - products (sản phẩm) là một danh từ có thể đếm được.
7. Less - popular (phổ biến) là một tính từ.
8. Fewer - songs (bài hát) là một danh từ có thể đếm được.