Do vậy trong bài viết này Mytour sẽ giúp bạn phân biệt Like và As đúng trong câu nhé!
1. Cách sử dụng Like trong tiếng Anh
1.1. Like là gì, ý nghĩa của Like
Like trong tiếng Anh rất đa dạng về loại từ và ý nghĩa. Like vừa là động từ, tính từ, giới từ, danh từ và liên từ.
Với vai trò là động từ, like mang nghĩa thích, ưa chuộng cái gì đó, khi là danh từ, like có nghĩa là người hay vật thuộc loại gì. Với vai trò là tính từ, like nghĩa là giống, giống nhau.
Like được sử dụng khá nhiều ở vai trò là giới từ, liên từ và phó từ và có cách sử dụng cũng như cấu trúc riêng.
1.2. Cấu trúc Like trong tiếng Anh
Với like là động từ, ta có các cấu trúc sau:
E.g:
- I like your dress! (Tôi thích chiếc váy của bạn!)
Lưu ý: Like không đi với các thì tiếp diễn
S + like + (O) + để V: ai muốn ai làm gì
E.g:
- I like my students to do the homework carefully. (Tôi muốn học sinh của mình làm bài tập cẩn thận.)
S + Ving: ai thích làm gì
E.g:
- I like walking around the park every afternoon. (Tôi thích đi bộ quanh công viên mỗi buổi chiều.)
E.g:
- I would like to go with my boyfriend. (Tôi muốn được đến cùng bạn trai mình.)
S + be + like + O: ai giống cái gì
E.g:
- What is the weather like? (Thời tiết như thế nào?)
1.3. Like trong vai trò của liên từ
Like = similar to/ the same as: mang hàm nghĩa là “giống như” (thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen), và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem… (động từ chỉ cảm giác).
Với cách dùng này của like, ta có thể thêm những từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.
Like được sử dụng như một giới từ cho nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.
E.g:
- She looks like having a sleepless night. (Cô ấy trông như kiểu cả đêm không ngủ).
- That smells very like burning. (Nghe như mùi cháy ấy).
1.4. Like trong vai trò của giới từ
Một trong những điểm để phân biệt Like và As đó chính là cách dùng của Like với vai trò là giới từ. Khi được sử dụng là một giới từ, like cũng có nhiều ý nghĩa khác nhau.
- Like có nghĩa là tương tự với ai, cái gì.
E.g: She was wearing a dress like mine. (Cô ấy đã mặc một chiếc váy tương tự váy của tôi.)
- Like được sử dụng khi hỏi về ý kiến của ai đó về điều gì.
E.g: What’s it like studying in Japan? (Du học Nhật Bản như thế nào?)
- Like được dùng để diễn tả về cách thức giống thứ gì.
E.g: He was angry at being treated like a kid. (Anh ấy cáu bẳn khi bị đối xử như trẻ con.)
- Like được sử dụng để liệt kê ví dụ.
E.g: You could try a team sport like football, basketball or hockey. (Bạn có thể chơi một môn thể thao đồng đội như là đá bóng, bóng rổ hoặc hockey).
1.5. Like được sử dụng để liệt kê và nêu ví dụ
E.g: You could try a team sport like football, basketball or hockey. (Bạn có thể chơi một môn thể thao đồng đội như là đá bóng, bóng rổ hoặc hockey).
2. Cách sử dụng As trong tiếng Anh
2.1. As là gì, ý nghĩa của As
Để phân biệt Like và As, As được sử dụng với vai trò là trạng từ, liên từ và giới từ. Với mỗi cách dùng, As sẽ có ý nghĩa khác nhau, nhưng nhìn chung, as được sử dụng để mô tả sự so sánh giống nhau, hay được sử dụng để chỉ nguyên nhân.
2.2. Cấu trúc As trong tiếng Anh
- As có nghĩa bởi vì, dùng thay thế cho because. Tuy nhiên, nguyên nhân khi được dùng với As thường là để giải thích cho những lý do đã được biết.
As + mệnh đề 1, mệnh đề 2.
E.g: As you failed the test, you have to take the course again. (Vì bạn đã trượt kì thi, nên bạn buộc phải học lại.)
- As có nghĩa là với tư cách là, với vai trò là.
S + V + O + như là + N.
E.g: He works in this hospital as a doctor. (Anh ấy làm việc trong bệnh viện này với vai trò là một bác sĩ.)
- As được sử dụng với nghĩa là Như đã được nhắc tới.
Just as + S1 + V1, S2 + V2.
or Just as + Ved/ column 3, S + V.
E.g:
- As I told you, my mother has gone out. (Như tôi đã nói, mẹ tôi ra ngoài rồi.)
- As mentioned above, you are not allowed to come here. (Như đã nhắc tới ở trên, bạn không được phép vào đây.)
-
2.3. Employing Just as in comparisons
Used to compare one object, person, or event with another based on whether it possesses a certain quality or not.
E.g:
- She loves curry as much as I do. (Chị ấy cũng thích ăn cà-ri như tôi vậy đó).
- He’s not as tall as his brother. (Cậu ấy không cao bằng anh trai).
- It’s not as expensive as the other hotel. (Không đắt như khách sạn kia đâu).
Sử dụng “as” tương tự như trong “the same as”
2.4. Just as if/ just as though + clause
As if/ as though dùng trong trường hợp so sánh tình huống thực với tình huống trong tưởng tượng và thường được theo sau bởi 1 mệnh đề.
E.g:
- I felt as if I was floating above the ground. (Tôi cảm thấy như mình đang bay lơ lửng trên mặt đất vậy).
- You talk as though we’re never going to see each other again. (Em nói chuyện như thể chúng mình không gặp lại nhau nữa ấy).
2.5. For instance, dùng để liệt kê, nêu ví dụ
E.g:
- You should take something soft, such as a towel, to lie on. (Bạn nên lấy cái gì đó mềm mềm, như là khăn, để kê đầu).
2.6. As như liên từ nối 2 mệnh đề
As = Because
Có nghĩa là “bởi vì”, dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường được dùng để đứng ở đầu câu, trong các tình huống văn phòng trang trọng.
E.g:
- John didn’t want to go to the party as he felt exhausted after class. (John không muốn đi ăn tiệc vì cảm thấy quá mệt sau giờ học).
As = Since
As = Since diễn tả các lý do, nguyên nhân đã biết, không phải nội dung cần thiết để nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng lẻ mà phải sử dụng tích hợp trong câu.
Because dùng để diễn đạt những thông tin mới, lý do chưa biết, cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng 1 mình, được dùng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.
As = While or during the time that
E.g:
- She called as I was getting out of the bath. (Bà ấy gọi lúc tôi đang bước ra khỏi bồn tắm).
- As they were arriving, we were leaving. (Chúng ta vừa đi thì họ đến).
As = When
Có nghĩa là “khi”, miêu tả 1 hành động đang được diễn ra, 1 hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau as thường sẽ được chia ở thể tiếp diễn
E.g:
- She came as we were preparing for our dinner. (Lúc chúng tôi đang chuẩn bị bữa tối thì bà ấy đến).
As = In the way that
- As you know, classes restart on 15 January. (Như các em đã biết, lớp sẽ đi học lại vào ngày 15/1).
- As I said, I think this project will be a challenge. (Như tôi đã nói trước đó, tôi nghĩ dự án này sẽ rất khó khăn.
2. 7. As + noun = biểu thị chức năng, vai trò
E.g:
- I’ve been working as a salesperson for 3 years. (Tôi làm nghề bán hàng được 3 năm rồi).
2.8. Sử dụng As với chức năng là giới từ
Với vai trò là giới từ, as được sử dụng trong các trường hợp sau:
- As được sử dụng để mô tả ai đó/cái gì xuất hiện như là ai đó/cái gì khác.
E.g: They were all dressed as clowns. (Tất cả họ đều ăn mặc như những chú hề.)
- As được sử dụng để mô tả thực tế là ai đó/ cái gì đó có một công việc hoặc chức năng cụ thể.
E.g: She had been there often as a child. (Cô ấy đã ở đó thường xuyên khi còn nhỏ.)
2.9. Sử dụng As với chức năng là liên từ
Với vai trò là liên từ, có thể phân biệt like và as bằng cách sử dụng của as như sau:
- As được sử dụng để diễn tả trong khi cái gì đó xảy ra.
E.g: He sat watching her as she got ready. (Anh ấy ngồi quan sát cô ta khi cô ta sẵn sàng.)
- As với vai trò là liên từ có nghĩa là theo cách mà.
E.g: Leave the papers as they are located. (Để lại những tờ giấy theo cách mà chúng được đặt.)
- As được sử dụng để nêu nguyên nhân của điều gì đó.
E.g: As you were out, I left the house. (Vì bạn đã ra ngoài, nên tôi rời khỏi ngôi nhà.)
- As được sử dụng để theo cách đưa ra nhận xét hoặc thêm thông tin về những gì bạn vừa nói.
E.g: As you know, my mother is a teacher. (Như bạn đã biết, mẹ tôi là một giáo viên.)
- As được sử dụng để nói rằng mặc dù điều gì đó là sự thật, nhưng những gì tiếp theo cũng đúng.
E.g: Try as he might, he couldn’t open the door. (Mặc dù anh ấy đã cố gắng, nhưng anh ấy không thể mở cửa.)
3. Đối biệt Like và As – Sử dụng trong kỳ thi IELTS
3.1. Sử dụng Like và As trong IELTS Speaking
Có thể áp dụng những cách diễn đạt sau đây:
- “As I mentioned before/earlier,…”
- “As far as I know, this…”
- “In many/various ways, such as,…”
- “It can be…like (listing some examples)…”
3.2. Sử dụng Like và As trong IELTS Writing
Khi phân biệt Like và As, bạn có thể áp dụng trong IELTS Writing với các cách diễn đạt như sau:
IELTS Writing Task 1
- As regards to (country A),…
- As opposed to (country A),…
- As … can be seen in…
IELTS Writing Task 2
- “As soon as (possible)” (expressing solutions)
- As long as
- As a result,…
- As well as…
3.3. Sử dụng trong IELTS Listening và Reading
Các cấu trúc tương đương đối với like và as được sử dụng rất nhiều trong IELTS Reading và IELTS Listening. Vì vậy, bạn cần nắm rõ các cách sử dụng và phân biệt Like và As để dễ dàng làm bài tập trong hai phần này.
Cấu trúc as = because; as = in the way that được sử dụng rất nhiều trong các bài reading, vì vậy bạn cần chú ý.
Còn trong phần listening, like và as (trong such as) được sử dụng với chức năng liệt kê khá nhiều. Ngoài ra “as” có ý nghĩa chỉ vai trò 1 người cũng được áp dụng tương đối nhiều, các bạn cần chú ý.
4. Đối biệt cách dùng Like và As trong tiếng Anh
Sau khi tìm hiểu về ý nghĩa và cách dùng của hai từ này, chúng ta hãy cùng đi vào phân biệt Like và As trong tiếng Anh nhé.
Đầu tiên, As và Like đều có nghĩa là tương tự, giống như, nhưng As là một liên từ và là trạng từ, thường được đứng trước một mệnh đề gồm chủ ngữ + động từ, trong khi Like là một giới từ và chỉ đứng trước danh từ và đại từ.
E.g:
- My sister spoke exactly as I heard it. (Chị tôi nói chính xác những gì mà tôi nghe được.)
- He has a blue shirt like me. (Anh ấy có một cái áo xanh giống tôi.)
Nếu As là một giới từ, as có nghĩa là với tư cách là, hoặc với cương vị là, trong khi Like thì có nghĩa là giống như khi là giới từ.
E.g:
- As your mother, I must warn you to be careful. (Với tư cách là mẹ của con, mẹ muốn cảnh báo con rằng hãy cẩn thận.)
- Like your mother, I must warn you to be careful. (Giống như một người mẹ, tôi muốn cảnh báo bạn hãy cẩn thận.)
Ta có bảng tổng kết phân biệt Like và As như sau:
Khác biệt | As | Like |
Ý nghĩa | Chỉ sự tương đồng; bởi vì; trong khi; dùng trong câu so sánh; chỉ nghề nghiệp của người hoặc chức năng của vật | Chỉ sự tương đồng; yêu thích; ví dụ |
Từ loại | Liên từ, trạng từ | Trạng từ, liên từ, động từ |
Cấu trúc (+ Danh từ) | As + danh từ => thể hiện vai trò, vị trí của người/ chức năng của vật | Like + danh từ => thể hiện sự giống nhau |
Cấu trúc diễn tả sự tương đồng | As + mệnh đề | Like + danh từ/ cụm danh từ |
5. Phân biệt Like và As if/ As though
Trên thực tế, ta thường không phân biệt Like và As if/ As though khi sử dụng trong tiếng Anh. Tất cả những cụm này đều có nghĩa là “như thể là, dường như”.
E.g:
- Long enjoyed this party like/ as if it was his birthday. (Long tận hưởng bữa tiệc như thể là sinh nhật của anh ấy vậy.)
6. Phân biệt Like và such as
Like được sử dụng mang nghĩa là “tương tự” điều gì. Sau like thường là một danh từ, cụm danh từ hoặc một danh động từ (Ving).
Such as có nghĩa là “ví dụ như, chẳng hạn”, đằng sau thường liệt kê các ví dụ. Sau such as có thể là một danh từ hoặc nhiều danh từ, cách nhau bằng dấu phẩy.
E.g:
- You could try a team sport like football. (Bạn có thể thử vào một môn thể thao như bóng đá.)
- There are many ways to improve your English skills, such as listening to English music, watching English movies. (Có nhiều cách để bạn cải thiện kĩ năng tiếng Anh của mình, ví dụ như nghe nhạc tiếng Anh, xem phim tiếng Anh.)
7. Bài tập phân biệt Like và As
Để củng cố phần phân biệt Like và As, hãy cùng Mytour hoàn thành bài tập điền từ dưới đây nhé.
Bài tập 1: Complete the sentences with ‘as’ or ‘like’
1. __________ you know, the factory will shut down in May.
2. I’m seeking a job __________ a diving instructor.
3. I was extremely tired. I slept __________ a baby.
4. Study as diligently __________ you can and I’m confident you’ll pass your exams.
5. He desires to be a nurse __________ he has a passion for helping people.
6. This song resembles __________ David Bowie.
7. I made an error but I simply proceeded __________ as if nothing had occurred.
8. The music played __________ they entered the church.
Bài tập 2: In some of these sentences, you need like (not as). Correct the sentences where necessary
1. It’s raining again. I dislike weather like this.
2. Andy failed his driving test, just as he anticipated.
3. Do you think Caroline resembles her mother?……………
4. Tim irritates me. I can’t tolerate people like him…………….
5. Why didn’t you do it as I instructed you to?……………
6. Brian, like most of his friends, is a student…………….
7. You never listen. Talking to you is like talking to a wall…………….
8. As mentioned yesterday, I’m considering changing my job…………….
9. Tom’s idea appears to be a good one. Let’s follow his suggestion…………….
10. I’ll call you tomorrow as usual, alright?……………
11. Suddenly there was a terrible noise. It sounded like a bomb exploding…………….
12. She’s an excellent swimmer. She swims like a fish…………….
Bài tập 3: Complete the sentences using like or as + the following
a beginner blocks of ice a palace a birthday present | a child a church winter a tourist guide |
1. This house is stunning. It’s akin to a palace.
2. My feet are really cold. They’re chilly…………………………
3. I’ve been playing tennis for years, but my game is still the same ………
4. Marion once had a part-time job …………………………..
5. I wonder what that building with the tower is. It looks …….
6. My brother gave me this watch …………….. a long time ago.
7. It’s unexpectedly chilly in the midst of summer. It’s ………………
8. Although he’s 22 years old, he occasionally behaves ………………..
Đáp án
Bài tập 1:
1.As 2. As 3. Like 4. As 5. As 6. Like 7. As 8. As
Bài tập 2:
3. like her mother 4. people like him 5. OK 6. like most of his friends 7. like talking to the wall | 8. OK 9. OK 10. OK 11. like a bomb exploding 12. like a fish |
2. like blocks of ice 3. like a beginner 4. as a tourist guide 5. like a church | 6. as a birthday present 7. like winter 8. like a child |