1. Your nghĩa là gì ?

Your nghĩa là gì ?
Theo từ điển Cambridge, Your trong tiếng Anh là một tính từ sở hữu, có nghĩa là “ belonging or relating to people generally” (Tạm dịch: Thuộc về hoặc liên quan đến mọi người nói chung)
Ví dụ: Naturally, you desire the finest for your offspring (Tự nhiên, bạn khao khát những điều tốt đẹp nhất cho con cháu của mình)
Tóm lại, Your dùng để chỉ sự sở hữu của người thứ hai và thể hiện tính chất sở hữu của chủ thể đối với danh từ đứng sau. Và lưu ý khi sử dụng Your phải đi kèm với một danh từ.
2. Yours nghĩa là gì ?

Yours nghĩa là gì ?
Nếu nói Your là một tính từ sở hữu thì Yours là một đại từ sở hữu. Yours cũng mang ý nghĩa thể hiện sự sở hữu của người thứ hai tuy nhiên sẽ không có danh từ theo sau nhằm tránh việc nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã được đề cập trong vế trước của câu hoặc câu trước đó.
Ví dụ: My pen is red and yours is black. (Bút của tôi màu đỏ và của bạn thì màu đen).
Có thể hiểu, Yours sẽ được dùng để chỉ sự sở hữu của một người nhưng sẽ lượt bỏ đi danh từ đi sau để tránh sự trùng lặp trong cách hành văn.
3. Cách phân biệt your và yours ?

Cách phân biệt your và yours
3.1 Your
- Chức năng:
Your cho biết danh từ đó (một người, một sự vật) thuộc quyền sở hữu của ai, cái gì. Tính từ sở hữu “Your” luôn luôn bổ nghĩa cho một danh từ đứng phía sau nó.
- Vị trí:
Your luôn đứng trước danh từ
Your + danh từ
Ví dụ: Is this your car ? (Đây có phải là chiếc xe ô tô của bạn ?)
- Cách dùng:
Sử dụng để chỉ sự sở hữu trong câu, thường đứng trước và bổ nghĩa cho các danh từ đứng sau nó.
Ví dụ: Your house was constructed 10 years ago. (Ngôi nhà của bạn đã được xây từ 10 năm trước).
3.2 Yours
- Chức năng
Yours đóng vai trò như một cụm danh từ. Do đó sẽ được dùng độc lập để thay thế cho danh từ đã được đề cập trước đó.
- Vị trí:
Yours = Your + danh từ
Yours có thể xuất hiện ở 3 vị trí tương ứng với các chức năng khác nhau trong câu.
- Chủ ngữ
Ví dụ: My hair is black, yours is brown. (Tóc của tôi màu đen, còn của bạn thì màu nâu).
- Tân ngữ
Ví dụ: Huong bought her bike 10 years ago. You bought yours 2 years ago. (Hương đã mua chiếc xe đạp của cô ây từ 10 năm trước. Còn bạn mua chiếc xe của bạn 2 năm trước).
- Sau giới từ
Ví dụ: You could deal with his problem easily but you don't know what to do with yours. (Bạn có thể giải quyết được vấn đề của anh ấy một cách dễ dàng nhưng bạn không biết làm thế nào với vấn đề của mình.)
- Cách dùng:
- Sử dụng trong câu có tính từ sở hữu
Trong vai trò này, Yours được sử dụng trong câu để rút gọn câu và hạn chế lặp lại các tính từ trong cùng một câu hoặc câu trước đó.
Ví dụ: This is my pen, not yours. (Đây là bút của tôi, không phải của bạn).
“yours” được dùng để thay thế cho cụm “your pen” nhằm giúp câu vừa ngắn gọn vừa tránh việc lặp từ “pen”.
My book is not as interesting as yours. (Quyển sách của tôi không thú vị như quyển sách của bạn).
Đại từ sở hữu “yours” được sử dụng để tránh lặp lại danh từ “book” được nhắc trước đó. .
- Sử dụng trong câu có sở hữu kép
Ví dụ: Are they good friends of yours ? (Họ là những người một người bạn tốt của bạn phải không ?)
This dog is a cute pet of yours. (Chú chó này là thú cưng dễ thương của bạn)
Lưu ý: Khi đại từ sở hữu đứng sau “of” như “of yours” trong các ví dụ trên thường hiếm khi được sử dụng mà chỉ có thể thấy trong văn chương.
- Sử dụng ở phần cuối thư
Thông thường, ở phần cuối mỗi bức thư, để bày tỏ sự trang trọng người ta sẽ viết yours + trạng từ thể hiện tình cảm:
Ví dụ: Yours faithfully,
Yours sincerely,
Tóm lại, nếu trong 1 câu văn, bạn cần sử dụng một tính từ để miêu tả sự sở hữu của danh từ sau đó thì sử dụng 'your'. Còn nếu bạn cần muốn tránh việc lặp lại danh từ đã được đề cập trước đó thì sử dụng 'yours'.
'GIẢI MÃ' các cặp từ dễ gây nhẫm lẫn trong tiếng Anh - Học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm
Phân biệt các từ vựng dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh - Học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm
4. Bài tập về phân biệt your và yours
Điền vào chỗ trống “your” hoặc “yours” sao cho hợp lý
1. Other people's children always seem to be better behaved than _______.
2. Is this pen _______ ?
3. _______ mother is driving me crazy.
4. This isn't your usual science fiction novel, but then Brinkworth isn't exactly _______ typical author.
5. Are you still in touch with any of _______ old school friends?
6. There's an old pair of shoes of _______ lying in the bottom of the wardrobe.
7. I apologize for neglecting _______ name. It completely slipped my mind.
8. Apologies, I foolishly left my copy of the report behind. May I peruse _______?
9. Maintaining a balanced diet and engaging in regular exercise will help you keep _______ body in good health.
10. Let’s use _______ car as it offers more space than mine.
Đáp án:
1. of yours
2. your own
3. your
4. belonging to you
5. your
6. of yours
7. belonging to you
8. that is yours
9. pertaining to you
10. that is yours