Cách phát âm các âm tiết trong tiếng Trung
Chữ viết tắt | |
0. b-, m-, f-, d-, n-, l-, s-, ch-, sh- | Đừng lo lắng quá nhiều về những tên viết tắt này. Chúng được phát âm ít nhiều giống như tiếng Anh tương đương. |
| Giống âm “p” trong tiếng Anh, nhưng khi nói bạn phải bật hơi |
| Giống âm “t” trong tiếng Anh |
| Giống âm “g” trong tiếng Anh từ “god”. |
| Giống âm “k” trong tiếng Anh |
| Giống âm “wh” trong “who”. |
Finals | |
| Được phát âm giống như “au” trong “laugh” nhưng cởi mở hơn một chút, không phát âm giống như “a” trong “man” |
| Giống như “o” trong “more”. |
| Giống như “er” trong “hers”. |
| Giống như “i” trong”like”. |
| Giống như “a” trong “make”. |
| Giống như “ou” trong “loud”. |
| Giống như “oa” trong “load”. |
Initials | |
|
Giống như “ds” trong “kids”. |
| Giống như “ts” trong “kits”. |
| Giống như “j” trong “jug”. |
| Nó là sự kết hợp của tiếng Mỹ “r” (trong “rug”) and “s” (trong “measure”). |
| Giống như từ “j” trong “jeep”, nhưng nhẹ nhàng hơn nhiều. Hãy thử nói từ tiếng Anh “d” kết hợp với “s” và “ee”. |
| Giống như “j”, nhưng tách biệt |
| Giống như “s” trong “see”. |
Finals | |
| Tương tự như “ee” trong “see”, ngoại trừ sau z, c, s, zh, ch, sh, r: sau những chữ cái đầu này bạn sẽ phát âm là –i |
Finals | |
| Phát âm giống như “un” trong “fun”, nhưng nguyên âm dài hơn |
| Giống như “en” trong “men”. |
| Tương tự như “ung” trong “stung”, nhưng âm thanh nguyên âm dài hơn. |
| Kết hợp của âm “e” với “ng” trong “thing”. |
| Âm “oo” trong “book” cùng với âm “ng” trong “thing”. |
| Giống như “oo” trong “book”. |
| Giống như “wha” trong “what”. |
| Tương tự như âm “oo” trong “book” kết hợp với âm “o” trong “log”. |
| Giống như “why”. |
| Giống như “way”. |
| Giống như “one”. |
| Giống như “one”, nhưng với âm “ng” ở cuối. |
| Âm “oo” trong “book” kết hợp với ”n”. |
Các âm –u, -ua, -uo, -uai, -uei, -uan, -uang cũng có thể là các âm tiết riêng, chúng sẽ được ghi lại với “w” ở đầu: “wu”, “wa”, “wo”, “wai”, “wei”, “wan”, “wang”. Cách phát âm tương tự.
Chúng ta còn có âm tiết “wen” được phát âm như “when”.
Finals | |
| Giống như “ya” trong “yahoo”. |
| Giống như “yeah”. |
| Âm “ao” cuối cùng cùng với âm “y” đằng trước |
| Giống như “yo”. |
| Giống như “yen”. |
| Âm “ang” kết hợp “y” phía trước |
| Giống như “in” trong “pin”. |
| Bạn chỉ cần nói “ping pong” là bạn đã phát âm được rồi |
| Âm “ong” kết hợp âm “y” phía trước |
| Hãy đặt môi của bạn vào vị trí của chữ “u” và lưỡi ở vị trí của chữ “i”. Hoặc nhớ tới âm “ü” trong tiếng Pháp - nó gần tương tự. |
| Âm “ü” theo sau là âm “e” |
| Âm “ü” theo sau là âm “en”. |
| Âm “ü” kết hợp với âm “n”. |
Đây là cách phát âm các âm tiết trong tiếng Trung, mong rằng qua bài chia sẻ từ trung tâm dạy tiếng Trung Mytour, các bạn có thể phát âm các âm tiết một cách dễ dàng hơn. Chúc các bạn thành công!