
Trong một từ, âm “e” sẽ có những cách phát âm khác nhau dựa vào vị trí và cách kết hợp của nó với các chữ cái xung quanh. Vì vậy, qua bài viết này, hãy cùng nhau điểm qua các cách phát âm của nguyên âm “e” dựa vào vị trí của nó trong một từ.
Key takeaway: |
---|
|
Cách phát âm “e” trong tiếng Anh
Khi ở đầu một từ
Một sự tương đồng dễ thấy giữa tiếng Việt và tiếng Anh là khi một từ bắt đầu bằng nguyên âm “e”, và không theo sau là chữ cái “x” thì nguyên âm này sẽ được phát âm giống như trong tiếng Việt. Âm được tạo ra là âm /ɛ/.
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Audio | Nghĩa |
---|---|---|---|
end | /ɛnd/ | kết thúc | |
egg | /ɛɡ/ | quả trứng | |
envelope | /ˈɛnvələʊp/ | phong bì | |
episode | /ˈɛpɪsəʊd/ | tập phim. |
☆ Người học tham khảo cách phát âm của nguyên âm /ɛ/ qua video bên dưới:
Tuy vậy với vị trí đứng đầu này cũng có trường hợp theo sau nguyên âm e là chữ cái x, thì lúc này “ex-” sẽ được phát âm thành /ɪɡz/ hoặc /ɪks/.
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Audio | Nghĩa |
---|---|---|---|
exam | /ɪɡˈzæm/ | Bài kiểm tra | |
example | /ɪɡˈzɑːmpl/ | ví dụ | |
exception | /ɪkˈsepʃn/ | ngoại lệ | |
expect | /ɪkˈspekt/ | trông đợi |
☆ Video hướng dẫn phát âm “EX“:
Ở phía cuối của một từ
Tại vị trí cuối một từ, nguyên âm e sẽ có hai cách phát âm khác nhau. Cách phát âm thứ nhất là khi nguyên âm xuất hiện trong những từ đơn âm tiết và chỉ chứa mỗi nguyên âm e ở cuối từ.
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Audio | Nghĩa |
---|---|---|---|
We | /wiː/ | chúng tôi | |
he | /hiː/ | anh ấy | |
she | /ʃiː/ | cô ấy | |
be | /biː/ | thì, là, ở |
Tại những trường hợp này, nguyên âm e sẽ được phát âm thành /i:/, có thể hình dung nguyên âm /i:/ có một số nét tương đồng với nguyên âm i trong tiếng Việt, nhưng vẫn có một số khác biệt nhỏ.
Còn tất cả các trường hợp còn lại khi tận cùng bằng nguyên âm e, thì âm này sẽ không được phát âm. Đây gọi là âm câm trong tiếng Anh.
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Audio | Nghĩa |
---|---|---|---|
late | /leɪt/ | trễ | |
cage | /keɪdʒ/ | lồng | |
home | /həʊm/ | nhà | |
mouse | /maʊs/ | chuột |
Ngoài ra, nguyên âm e còn có tác dụng làm thay đổi cách phát âm của một nguyên âm khác trong một từ. Chẳng hạn như với từ hat có nguyên âm a được phát âm là /æ/, khi thêm nguyên âm e sẽ được phát âm là /eɪ/. Và theo nguyên tắc nguyên âm e này sẽ không được phát âm.
Có thể hiểu, nguyên âm e trong những trường hợp này tham gia vào việc tạo thành một nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài. Chẳng hạn, nếu một từ có vần theo cấu trúc “a_e” thì toàn bộ vần này sẽ được phát âm là nguyên âm /eɪ/, còn nếu có vần “o_e” thì toàn bộ vần được phát âm là /əʊ/.
Ở trung tâm của một từ
Tại vị trí giữa một từ, nguyên âm A có thể được phát âm theo một trong bốn cách, tùy thuộc vào những chữ cái xung quanh.
Cách thứ nhất là khi nguyên âm e xuất hiện trong một từ đơn âm tiết hoặc e là âm tiết mang trọng âm trong một từ đa âm tiết. Lúc này e sẽ được phát âm giống như trong tiếng Việt, cụ thể là được phát âm thành /ɛ/.
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Audio | Nghĩa |
---|---|---|---|
Từ đơn âm tiết | |||
send | /send/ | gửi | |
pet | /pet/ | thú cưng | |
mess | /mes/ | bừa bộn | |
mouse | /maʊs/ | chuột | |
Từ đa âm tiết | |||
pencil | /ˈpen.səl/ | viết chì | |
question | /ˈkwes.tʃən/ | câu hỏi | |
lesson | /ˈles.ən/ | bài học |
→ Tất cả những nguyên âm E mang trọng âm đều được phát âm là /ɛ/.
Ngược lại, nếu trong những từ đa âm tiết mà nguyên âm e không mang trọng âm, nguyên âm này sẽ được phát âm là /ə/.
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Audio | Nghĩa |
---|---|---|---|
parent | /ˈper.ənt/ | phụ huynh | |
celebrate | /ˈsel.ə.breɪt/ | ăn mừng | |
competition | /ˌkɑːm.pəˈtɪʃ.ən/ | cuộc thi |
☆ Người học có thể tham khảo cách phát âm của /ə/ qua đường video bên dưới.
Mặt khác, với những từ mà tại đó nguyên âm e đi phía sau là phụ âm r thì sẽ được phát âm thành /ɜː/ như trong jerk (tên hề), herb (thảo mộc). Nguyên âm /ɜː/ có nhiều nét tương đồng với nguyên âm /ə/, chỉ khác ở chỗ /ɜː/ thì dài hơn.
Còn khi nguyên âm e để phía sau là phụ âm w thì sẽ được phát âm thành /ju:/.
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Audio | Nghĩa |
---|---|---|---|
stew | /stju:/ | hầm | |
chew | /tʃuː/ | nhai | |
new | /nju:/ | mới mẻ |
Hình dưới đây tổng hợp tất cả các trường hợp phát âm đã nêu trên:

Bài tập áp dụng
Đáp án cho phần ôn tập và thực hành:
better - ɛ và ə
be - i:
unless - ɛ
crewmate - juː và âm e câm
happen - ə
excited - ɛ và âm e câm