Từ chính thức cho “TV” trong tiếng Hàn là 텔레비전 (tellebijeon), cũng như trên toàn thế giới, nó thường được gọi là 티비 (tibi).
Bạn biết chưa?
Bạn có thể sử dụng cách sau đây:
텔레비전을 켜다 (tellebijeoneul kyeoda): mở TV lên
Lưu ý: Không có âm thanh “v” trong tiếng Hàn, vì vậy TV sẽ được phát âm là “bision” thay vì “vision”.
Ngoài ra, theo cách người Hàn Quốc phát âm, âm cuối của “television” (phần sion) nghe giống với “John”, do đó nếu bạn đã quen với các phát âm tiếng Anh, bạn sẽ nhận thấy chúng giống nhau nhiều hơn bạn nghĩ.
Mẫu câu
Câu chuẩn mực
1. 하루에 TV를 몇 시간 정도 보시나요? → Trong một ngày, bạn xem TV khoảng bao nhiêu giờ?
(harue TVle myeot sigan jeongdo bosinayo?)
2. 우리는 TV 시청에 너무 많은 시간을 쏟고 있지는 않을까요? → Bạn nghĩ rằng chúng ta có dành quá nhiều thời gian để xem TV không?
(urineun tellebijeoneul bogieneun neomu maneun siganeul bonaego itji aneulkkayo?)
3. 우리 어제 TV가 고장 나서 오늘 새 TV를 사러 가야 돼요. → TV của chúng tôi đã hỏng ngày hôm qua, vì vậy hôm nay chúng tôi phải đi mua một chiếc TV mới.
(eoje uri tibiga gojang naseo oneul saeroun tibireul sareo gayahaeyo.)
Câu thân mật
1. 오늘 밤에 텔레비전에서 뭐를 볼까? → Chúng ta nên xem gì trên TV vào đêm nay?
(oneulbame tellebijeoneseo mwol bolkka?)
2. 나는 휴일에 하루 종일 눕으면서 TV를 보는 걸 좋아해. → Trong những ngày nghỉ, tôi thích nằm xem TV suốt cả ngày.
(naneun hyuilae haru jongil nupmyeonseo TVreul boneun geol joahae.)
3. 난 TV를 보는 것보다 책을 읽는 게 좋아. → Tôi thích đọc sách hơn là xem TV.
(nan TVreul boneun geosboda chaeg-eul ilgineun ge joa.)
4. 매 저녁 과자를 먹으면서 TV를 보는 습관이에요. → Tôi có thói quen ăn đồ ăn nhẹ và xem TV mỗi tối.
(mae jeonyeok gwajareul meogeumyeonseo TVreul boneun seupgwaniyeyo.)