Phỏng vấn tiếng Trung là một phần quan trọng không thể thiếu khi nộp hồ sơ tại các công ty Trung Quốc. Nhà tuyển dụng sẽ đưa ra những câu hỏi khó và kết quả xin việc của bạn phụ thuộc hoàn toàn vào câu trả lời. Dù bạn là sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp, có chứng chỉ HSK, vừa tìm được công việc đầu tiên hay là người đã có kinh nghiệm lâu năm, mỗi lần phỏng vấn tiếng Hoa bạn vẫn sẽ không tránh khỏi hồi hộp. Hiểu được điều này, trung tâm Mytour đã tổng hợp một số mẫu câu và từ vựng tiếng Trung giao tiếp thường gặp khi xin việc dưới đây.
Mẫu câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi phỏng vấn
1. Tôi đến phỏng vấn theo lịch hẹn và rất vui được gặp bạn.
Wǒ lái mà tiến công miànshì bù cháo hui duì nǐ.
Tôi tới phỏng vấn theo lịch hẹn, rất vui được gặp anh.
2. Xin mời bạn giới thiệu đôi chút về bản thân.
Qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr.
Xin mời bạn giới thiệu đôi chút về bản thân.
3. Chóng wǒ zìjǐ jièshào yīxià zìjǐ.
Ràng wǒ lái jièshào yīxià zìjǐ.
Tôi xin phép giới thiệu bản thân mình một ít.
4. Tôi tên là…, sinh ra vào năm… Năm nay tháng 7 sẽ tốt nghiệp từ…, chuyên ngành của tôi là…
Wǒ jiào…, Wǒ chūshēng yú… nián. Jīnnián qī yuè jiāng cóng… bìyè, Wǒ de zhuānyè shì.
Tôi tên là…, sinh năm… Tháng 7 năm nay tôi tốt nghiệp…, chuyên ngành…
5. Tôi đã học tiếng Hán nửa năm rồi, vì vậy tôi có thể nói cơ bản tiếng Trung giao tiếp các hội thoại đơn giản.
Wǒ yǐjīng xuéle bànnián de hànyǔ, wǒ néng yòng hànyǔ jìnxíng yīxiējiǎndān de huìhuà.
Tôi đã học tiếng Hán nửa năm rồi, vì vậy tôi có thể nói cơ bản tiếng Trung giao tiếp các hội thoại đơn giản.
6. Tôi có kinh nghiệm làm việc với máy tính, thành thạo Windows, Word và Excel.
Wǒ có kinh nghiệm làm việc với máy tính, thành thạo Windows, Word và Excel.
Tôi biết sử dụng máy tính, thành thạo Windows, Word và Excel.
7. Thành tích học tập của tôi rất tốt.
Thành tích học tập của tôi rất tốt.
Thành tích học tập của tôi rất tốt.
8. Bạn có kinh nghiệm không?
Bạn có kinh nghiệm không?
Bạn có kinh nghiệm không?
9. Tôi vừa mới tốt nghiệp nên kinh nghiệm chưa nhiều. Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi, cố gắng làm việc chăm chỉ để đạt được sự tin tưởng của bạn.
Tôi mới tốt nghiệp nên kinh nghiệm chưa nhiều. Tuy nhiên, tôi sẽ nhanh chóng học hỏi, cố gắng làm việc chăm chỉ để đạt được sự tin tưởng của bạn.
10. Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?
Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?
Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?
11. Tôi biết công ty này tổ chức rất tốt. Tại đây, tôi có thể phát huy hết kỹ năng của mình và nỗ lực hết sức để đáp ứng yêu cầu của công ty.
Tôi biết công ty này tổ chức rất tốt. Ở đây, tôi có thể phát huy hết kỹ năng của mình và nỗ lực hết sức để đáp ứng yêu cầu của công ty.
Bởi vì em biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt. Ở đây em có thể cải tiến thêm kỹ năng khi làm việc tốt của mình nhằm đáp ứng nguyện vọng đặt ra của công ty.
12. Bạn có điểm mạnh gì?
Bạn có điểm lớn gì?
Bạn có điểm lớn gì?
13. Tôi là một người có tinh thần đoàn kết.
Tôi là một người có tinh thần đoàn kết.
Tôi là người có tinh thần đoàn kết.
14. Tôi học hỏi rất nhanh.
Tôi học hỏi rất nhanh.
Tôi học hỏi rất nhanh.
15. Kỹ năng tổ chức của tôi rất tốt.
Kỹ năng tổ chức của tôi rất tốt.
Kỹ năng tổ chức của tôi rất tốt.
16. Tôi cho rằng khả năng làm việc nhóm và hợp tác với các thành viên khác là điểm mạnh của tôi.
Tôi cho rằng khả năng làm việc nhóm và hợp tác với các thành viên khác là điểm mạnh của tôi.
Tôi cho rằng khả năng làm việc nhóm và hợp tác với các thành viên khác là điểm mạnh của tôi.
17. Điểm mạnh nhất của tôi là đạo đức nghề nghiệp.
Điểm mạnh nhất của tôi là đạo đức nghề nghiệp.
Điểm mạnh nhất của tôi là đạo đức nghề nghiệp.
18. Tôi cảm thấy mình phù hợp với vai trò trợ lý.
Tôi cảm thấy mình phù hợp với vai trò trợ lý.
Tôi cảm thấy mình phù hợp với vai trò trợ lý.
19. Bạn có điểm yếu gì?
Bạn có điểm yếu gì?
Bạn có điểm yếu gì?
20. Em thấy nhược điểm của mình là thiếu kinh nghiệm. Nếu được sự tin tưởng từ công ty, em sẽ nỗ lực hết mình làm việc và hợp tác tốt với đồng nghiệp.
Em thấy nhược điểm của mình là thiếu kinh nghiệm. Nếu được sự tin tưởng từ công ty, em sẽ nỗ lực hết mình làm việc và hợp tác tốt với đồng nghiệp.
Em thấy nhược điểm của mình là thiếu kinh nghiệm. Nếu được sự tin tưởng từ công ty, em sẽ nỗ lực hết mình làm việc và hợp tác tốt với đồng nghiệp.
21. Lợi ích khi công ty tuyển dụng bạn là gì?
Lợi ích khi công ty tuyển dụng bạn là gì?
Lợi ích khi công ty tuyển dụng bạn là gì?
22. Tôi có đủ kiến thức để quảng bá sản phẩm của công ty.
Tôi có đủ kiến thức để quảng bá sản phẩm của công ty.
Tôi có đủ kiến thức để quảng bá sản phẩm của công ty.
23. Điểm mạnh về tính cách của bạn là gì?
Điểm mạnh về tính cách của bạn là gì?
Điểm mạnh về tính cách của bạn là gì?
24. Bạn có hòa đồng với mọi người như thế nào?
Bạn có hòa đồng với mọi người như thế nào?
Bạn có hòa đồng với mọi người như thế nào?
25. Tại sao bạn rời khỏi công ty trước đó?
Tại sao bạn rời khỏi công ty trước đó?
Tại sao bạn rời khỏi công ty trước đó?
26. Vì công ty đó không có triển vọng gì cho tôi.
Vì công ty đó không có triển vọng gì cho tôi.
Vì công ty đó không có triển vọng gì cho tôi.
27. Vì một số lí do cá nhân, tôi có một số việc gia đình phải giải quyết.
Vì một số lí do cá nhân, tôi có một số việc gia đình phải giải quyết.
Vì một số lí do cá nhân, tôi có một số việc gia đình phải giải quyết.
28. Bạn có yêu cầu gì về mức lương?
Bạn có yêu cầu gì về mức lương?
Bạn có yêu cầu gì về mức lương?
29. Tôi mong muốn công ty sẽ trả lương phù hợp với năng lực của tôi.
Tôi mong muốn công ty sẽ trả lương phù hợp với năng lực của tôi.
Tôi mong muốn công ty sẽ trả lương phù hợp với năng lực của tôi.
30. Nếu gặp khó khăn trong công việc, bạn sẽ xử lý thế nào?
Nếu gặp khó khăn trong công việc, bạn sẽ xử lý thế nào?
Nếu gặp khó khăn trong công việc, bạn sẽ xử lý thế nào?
31. Tôi sẽ thảo luận với sếp và đồng nghiệp để tìm ra giải pháp hợp lý nhất.
Tôi sẽ thảo luận với sếp và đồng nghiệp để tìm ra giải pháp hợp lý nhất.
Tôi sẽ thảo luận với sếp và đồng nghiệp để tìm ra giải pháp hợp lý nhất.
32. Mức lương thử việc là bao nhiêu?
Mức lương thử việc là bao nhiêu?
Mức lương thử việc là bao nhiêu?
33. Phúc lợi cho nhân viên như thế nào?
Phúc lợi cho nhân viên như thế nào?
Phúc lợi cho nhân viên như thế nào?
34. Có cơ hội cập nhật kiến thức chuyên môn không?
Có cơ hội cập nhật kiến thức chuyên môn không?
Có cơ hội cập nhật kiến thức chuyên môn không?
35. Khi nào thì tăng lương một lần?
Khi nào thì tăng lương một lần?
Khi nào thì tăng lương một lần?
36. Công việc này có yêu cầu đi công tác/thường xuyên làm thêm giờ không?
Công việc này có yêu cầu đi công tác/thường xuyên làm thêm giờ không?
Công việc này có yêu cầu đi công tác/thường xuyên làm thêm giờ không?
37. Công ty có cung cấp bảo hiểm cho nhân viên không?
Công ty có cung cấp bảo hiểm cho nhân viên không?
Công ty có cung cấp bảo hiểm cho nhân viên không?
38. Tôi sẽ biết được quyết định của công ty khi nào?
Tôi sẽ biết được quyết định của công ty khi nào?
Tôi sẽ biết được quyết định của công ty khi nào?
39. Tôi đang mong chờ thông tin từ bạn.
Wǒ dàimǎng chē tiē zì míng tírén bàn.
Tôi đang mong chờ thông tin từ bạn.
40. Tôi cần phải phỏng vấn lần hai không?
Wǒ chāi ài gòn bái píng chia mǎ?
Tôi cần phải phỏng vấn lần hai không?
41. Phần lớn nhiệm vụ ban đầu bao gồm nhập liệu, sắp xếp tài liệu, và điện thoại hàng ngày.
Kāishǐ zhǔyào shì dǎzì, wénjiàn guīdǎng, diànhuà děng rìcháng gōngzuò.
Mới đầu làm chủ yếu là những công việc hàng ngày như soạn thảo văn bản, sắp xếp hồ sơ, trả lời điện thoại.
42. Tôi hứa sẽ không làm bạn thất vọng.
Wǒ huì fā dòng yóu xué lǜ jìng wèi guān yīn yīn mèn.
Tôi hứa sẽ không làm bạn thất vọng.
43. Tôi thực sự rất mong muốn được làm việc tại công ty của bạn.
Shì. Xiè xiè nín, wǒ zhēn de xī wàng néng zài nǐ men gōng sī gōng zuò.
Vâng. Cảm ơn ông/bà, tôi rất hy vọng được làm trong công ty.
44. Cảm ơn bạn đã tham gia buổi phỏng vấn này, chúng tôi sẽ trả lời bạn trong vòng ba ngày.
Xiè xiè nǐ lái cān yù zhè cì miàn shì, sān tiān nèi wǒ men zhuāng shū xìn huí dá nǐ.
Cảm ơn bạn đã đến tham dự, trong vòng 3 ngày chúng tôi sẽ trả lời bạn.
Từ vựng phỏng vấn xin việc tiếng Trung
Tiếng Trung | Phiên âm /pinyin/ | Tiếng Việt |
面试, 面谈 | Miànshì, Miàntán | Phỏng vấn |
约会 | Yuēhuì | Cuộc hẹn, cuộc gặp mặt |
人力资源部 | Rénlì zīyuán bù | Phòng hành chính nhân sự |
经理 | Jīnglǐ | Giám đốc |
雇主 | Gùzhǔ | Sếp, người giám sát |
成绩 | Chéngjì | Thành tích |
嘉奖 | Jiājiǎng | Khen thưởng |
浏览 | Liúlǎn | Xem qua |
搜索 | Sōusuǒ | Tìm kiếm |
薪水 | Xīnshuǐ | Mức lương |
薪资 | Xīnzī | Lương |
随时 | Suíshí | Bất kỳ lúc nào |
阅历 | Yuèlì | Tích lũy |
保险 | Bǎoxiǎn | Bảo hiểm |
奖金 | Jiǎngjīn | Tiền thưởng |
职位描述 | Zhíwèi miáoshù | Mô tả công việc |
向…申请 | Xiàng… shēnqǐng | Xin vào vị trí… |
实习生 | Shíxí shēng | Thực tập sinh |
承担 | Chéngdān | Tiếp nhận đảm nhiệm |
简历 | Jiǎnlì | Hồ sơ lý lịch |
经验丰富 | Jīngyàn fēngfù | Giàu kinh nghiệm |
1. Từ vựng tiếng Trung về tính cách trong phỏng vấn xin việc
Viết chữ Hán | Phiên âm /pinyin/ | Nghĩa |
专业 | Zhuānyè | Chuyên nghiệp |
自信 | Zìxìn | Tự tin |
注重细节 | Zhùzhòng xìjié | Chi tiết |
认真 | Rènzhēn | Chăm chỉ |
独立 | Dú lì | Độc lập |
2. Từ vựng chữ Hán về điểm mạnh trong buổi phỏng vấn xin việc
Một điều quan trọng là bạn cần phải giới thiệu những điểm mạnh của bản thân. Điều này giúp bạn tự tin thể hiện tố chất con người mình và khiến nhà tuyển dụng biết đến bạn rõ hơn.
Từ vựng chữ Hán | Phiên âm | Nghĩa |
长处 | Chángchu | Điểm mạnh |
外箱思考 | Wài xiāng sīkǎo | Có tư duy sáng tạo |
团队合作 | Tuánduì hézuò | Làm nhóm |
承受压力 | Chéngshòu yālì | Chịu được áp lực |
安排 | Ānpái | Sắp đặt |
3. Từ vựng tiếng Trung về hồ sơ xin việc
Đoạn hội thoại phỏng vấn công việc bằng tiếng Hoa
Để thành công trong buổi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung Quốc, để có được môi trường làm việc lý tưởng, kỹ năng quan trọng mà bạn cần làm chủ là giao tiếp thành thạo bằng tiếng Trung, tạo sự chuyên nghiệp và tự tin, luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc. Để hỗ trợ cho thành công này, Mytour sẽ chia sẻ với bạn một số đoạn hội thoại phổ biến nhất trong cuộc phỏng vấn xin việc dưới đây.
1. Đoạn hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung
Dưới đây là cuộc đối thoại phỏng vấn giữa nhà tuyển dụng và ứng viên tìm việc. Quá trình phỏng vấn trực tiếp đòi hỏi chú ý đến cả ngôn ngữ cơ thể trong việc trao đổi thông tin với cấp trên. Một lời khuyên quan trọng là duy trì trạng thái bình tĩnh, tự tin, giao tiếp trôi chảy, điều này rất quan trọng trong quá trình phỏng vấn.
A: 请你自我介绍一下!
Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià!
Mời bạn hãy tự giới thiệu bản thân!
B: 我叫梅维庆,今年23 岁。我还没结婚。
Wǒ jiào méi wéi Qìng, jīnnián 23 suì. Wǒ hái méi jiéhūn.
Tôi là Mai Duy Khánh, năm nay 23 tuổi. Tôi chưa kết hôn.
A: 为什么公司应该选择你?
Wèishénme gōngsī yīnggāi xuǎnzé nǐ?
Tại sao công ty nên chọn bạn?
B: 因为我所学的专业很符合你们的要求。我还很年轻,我想为公司贡献。
Yīnwèi wǒ suǒ xué de zhuānyè hěn fúhé nǐmen de yāoqiú, wǒ hái hěn niánqīng. Wǒ xiǎng wèi gōngsī gòngxiàn.
Bởi vì chuyên ngành học của tôi rất phù hợp với yêu cầu của công ty. Hơn nữa, tôi còn trẻ và muốn đóng góp cho công ty.
A: Bạn có bao nhiêu năm kinh nghiệm làm việc?
Nǐ yǒu jǐ nián de jīngyàn le?
Bạn đã có bao nhiêu năm kinh nghiệm làm việc rồi?
B: Tôi mới tốt nghiệp, vì vậy kinh nghiệm chưa nhiều lắm. Tuy nhiên, tôi sẽ nhanh chóng học hỏi và làm việc chăm chỉ để giành được lòng tin của các bạn.
Wǒ gānggāng bìyè, suǒyǐ jīngyàn bù tài duō. Dànshì wǒ huì gǎnkuài xuéxí, nǔlì gōngzuò, dédào nǐmen de xìnrèn.
Tôi mới tốt nghiệp đại học, vì vậy kinh nghiệm chưa nhiều. Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi, làm việc chăm chỉ để giành được lòng tin của công ty.
A: Bạn mong muốn mức lương là bao nhiêu?
Nǐ xūyào de gōngzī shì duōshǎo?
Bạn mong muốn mức lương là bao nhiêu?
B: Tôi cần mức lương là 3500 nhân dân tệ.
Wǒ xūyào de gōngzī shì 3500 rénmínbì.
Tôi mong muốn mức lương là 3500 nhân dân tệ.
A: Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?
Wèishénme nǐ xuǎn wǒmen de gōngsī?
Sao bạn lại lựa chọn công ty của chúng tôi?
B: Vì tôi biết công ty của bạn rất nổi tiếng và có mức lương rất hấp dẫn. Chuyên ngành của tôi rất phù hợp với công ty của bạn.
Yīnwèi wǒ zhīdào nǐmen gōngsī hěn yǒumíng, gōngzī hěn gāo. Wǒ de zhuānyè hěn fúhé nǐmen gōngsī.
Bởi vì tôi biết công ty rất nổi tiếng, chế độ lương đãi ngộ rất cao. Hơn nữa chuyên ngành tôi học khá phù hợp với công ty.
A: Bạn tốt nghiệp từ trường đại học nào? Chuyên ngành của bạn là gì?
Nǐ zài nǎge dàxué bìyè? Nǐ de zhuānyè shì shénme?
Bạn tốt nghiệp từ trường đại học nào? Và học chuyên ngành gì?
B: Tôi tốt nghiệp từ Đại học Hà Nội, chuyên ngành Tiếng Trung.
Wǒ zài hénèi dàxué bìyè de, wǒ dú zhōngwén xì de.
Tôi tốt nghiệp từ trường Đại học Hà Nội, chuyên ngành Tiếng Trung.
A: Ưu điểm của bạn là gì? Nhược điểm của bạn là gì?
Nǐ de yōudiǎn shì shénme? Quēdiǎn shì shénme?
Ưu điểm của bạn là gì? Nhược điểm của bạn là gì?
B: Ưu điểm của tôi là thật thà, nhược điểm là thiếu kinh nghiệm. Nếu được sự tin tưởng từ công ty, tôi sẽ nỗ lực làm việc chăm chỉ và hợp tác tốt với đồng nghiệp.
Wǒ de yōudiǎn shì lǎoshí, quēdiǎn shì méiyǒu duō jīngyàn. Rúguǒ dédào gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò, gēn tóngshì hézuò hǎo.
Điểm mạnh của tôi là trung thực, điểm yếu là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu được sự tin tưởng từ công ty, tôi sẽ luôn nỗ lực làm việc chăm chỉ và hợp tác tốt với các đồng nghiệp.
A: Nếu gặp khó khăn trong công việc, bạn sẽ giải quyết như thế nào?
Rúguǒ zài gōngzuò shàng yù dào kùnnán, nǐ zěnme jiějué?
Nếu gặp rắc rối trong công việc, bạn sẽ xử lý như thế nào?
B: Tôi sẽ hội họp với sếp và các đồng nghiệp để tìm ra giải pháp hợp lý nhất.
Wǒ gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, yīqǐ zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ.
Tôi sẽ thương lượng cùng với sếp và đồng nghiệp, cùng tìm ra giải pháp hợp lý nhất để giải quyết vấn đề.
A: Được rồi, buổi phỏng vấn kết thúc ở đây, bạn vui lòng về nhà chờ tin tức từ chúng tôi.
Hǎo, miànshì dào cǐ jiéshù, nǐ huíqù děng wǒmen de xiāoxi.
Được rồi, cuộc phỏng vấn kết thúc ở đây, bạn vui lòng về nhà chờ thông báo từ chúng tôi.
B: Tôi rất mong muốn có cơ hội đóng góp cho công ty, cùng phát triển với công ty, và hy vọng có thể hợp tác với công ty trong tương lai.
Wǒ tèbié xīwàng nénggòu wèi gōngsī gòngxiàn, yīqǐ gēn gōngsī fāzhǎn, zuìhòu de shì néng yǒu jīhuì gēn gōngsī hézuò.
Tôi rất mong muốn đóng góp cho công ty, cùng phát triển với công ty, và mong muốn có cơ hội hợp tác với công ty.
A: Cảm ơn các bạn. Chúc mọi người một ngày vui vẻ!
Xièxiè gèwèi. Zhù gèwèi yītiān kuàilè!
Cảm ơn mọi người. Chúc mọi người một ngày vui vẻ!
2. Một số phương pháp đáp ứng tình huống phỏng vấn hay khi xin việc bằng tiếng Trung
Hiện nay dù ở Việt Nam hay Trung Quốc, phần lớn các công ty đặt ra những câu hỏi khó để tìm kiếm nhân viên có tư duy sáng tạo, ý tưởng tốt. Dù là lần đầu tiên hay đã trải qua nhiều lần, bạn cũng nên chuẩn bị kế hoạch cho các câu trả lời phỏng vấn độc đáo khi cấp trên đặt ra câu hỏi. Dưới đây là một số câu hỏi và phương pháp để đáp ứng để để lại ấn tượng sâu sắc nhất.
- 问题1:你为什么想离开目前的职务?
Wèntí 1: Nǐ wèishéme xiǎng líkāi mùqián de zhíwù?
Câu hỏi 1: Vì sao bạn muốn rời khỏi vị trí làm việc trước đây?
A. 别的同事认为我是老板前的红人,所以处处排挤我。
Bié de tóngshì rènwéi wǒ shì lǎobǎn qián de hóng rén, suǒyǐ chùchù páijǐ wǒ.
Những đồng nghiệp khác cho rằng tôi là người được sếp yêu thích, vì vậy họ luôn cố gắng loại bỏ tôi.
B. 调整工资结果让我非常失望,与我的付出完全不成比例。
Tiáo zhěng gōngzī jiéguǒ ràng wǒ fēicháng shīwàng, yǔ wǒ de fùchū wánquán bù chéng bǐlì.
Kết quả điều chỉnh lương làm tôi cảm thấy rất thất vọng, không tương xứng với những gì tôi đã đầu tư.
C. 老板不愿授权,mỗi công việc bị hạn chế, bị giới hạn, làm cho người ta cảm thấy khó khăn.
Lǎobǎn bù yuàn shòuquán, mỗi gōngzuò bị hàn chế, bị giới hạn, lâm giới, hěn nán zuòshì
Sếp không muốn ủy quyền, mỗi công việc bị hạn chế, làm cho mọi người cảm thấy khó khăn.
D. Công ty hoạt động không tốt, tình hình hoạt động không tốt.
Gōngsī yíngyùn zhuàngkuàng bù jiā, dàjiā rénxīn huánghuáng.
Tình hình hoạt động của công ty không tốt, mọi người đều lo lắng.
Đáp án: Hơn một nửa số giám đốc nhân sự chọn C, tiếp theo là D. Chọn câu trả lời C có thể cho thấy tham vọng, sức mạnh của ứng viên và hy vọng sẽ được giao nhiều trọng trách hơn. Lựa chọn D là yếu tố khách quan và ngoại cảnh không có khả năng biến đổi của cá nhân vì lý do xin nghỉ việc, do đó người hỏi sẽ không nghi ngờ quá nhiều về năng lực cũng như hiệu quả việc làm của cá nhân.
- 问题2:你对我们公司了解有多少?
Wèntí 2: Nǐ duì wǒmen gōngsī liǎojiě yǒu duōshǎo?
Câu hỏi 2: Bạn biết bao nhiêu về công ty chúng tôi?
A. Trong năm ngoái, công ty của quý vị đã đứng đầu làm vua cổ phiếu trong 8 tháng.
Guì gōngsī zài qùnián lǐ, zhǎng dá 8 gè yuè de shíjiān, dōu gāojū gǔ wáng de bǎozuò.
Trong năm ngoái, công ty của quý vị đã làm vua cổ phiếu trong 8 tháng.
B. 企业连续3年被XX杂志评选为“求职者最渴望进入的企业”的第一名。
Qǐyè liánxù 3 nián bèi XX zázhì píngxuǎn wèi “qiúzhí zhě zuì kěwàng jìnrù de qǐyè” de dì yī míng.
Công ty đã được Tạp chí XX bầu chọn là 'doanh nghiệp được ứng viên tìm kiếm nhiều nhất' trong ba năm liên tiếp.
C. Không rõ ràng, xin được giới thiệu thêm thông tin.
Bù róng ràng, xin được giới thiệu thêm thông tin.
Không rõ ràng, xin được giới thiệu thêm thông tin.
D. Doanh nghiệp định thay đổi chiến lược, tăng cường hợp tác OEM với các nhà sản xuất lớn nước ngoài, và sử dụng các đại lý phân phối sản phẩm thương hiệu của riêng họ.
Doanh nghiệp đang lên kế hoạch thay đổi chiến lược, tăng cường hợp tác OEM với các nhà sản xuất lớn ở nước ngoài, và sử dụng các đại lý phân phối sản phẩm thương hiệu của mình.
Công ty dự định thay đổi chiến lược, tăng cường hợp tác OEM với các nhà sản xuất lớn nước ngoài, và sử dụng các đại lý phân phối sản phẩm thương hiệu của chính họ.
Đáp án: D được chọn nhiều nhất. Lý do rất đơn giản, họ hy vọng ứng viên hiểu rõ về công việc mà họ đang ứng tuyển, không chỉ đơn giản ngưỡng mộ.
- 问题3:你找工作时,最重要的考虑因素为何?
Wèntí 3: Nǐ zhǎo gōngzuò shí, zuì zhòngyào de kǎolǜ yīnsù wèihé?
Câu hỏi 3: Điều gì là quan trọng nhất khi bạn đang kiếm việc?
A. Tầm nhìn của công ty và sức cạnh tranh của sản phẩm.
Tầm nhìn của doanh nghiệp và sức cạnh tranh của sản phẩm.
B. 公司对员工职业生涯规划的重视及人性化的管理。
Gōngsī duì yuángōng zhíyè shēngyá guīhuà de zhòngshì jí rénxìng huà de guǎnlǐ。
Công ty coi trọng việc lập kế hoạch nghề nghiệp cho nhân viên và quản lý theo cách nhân văn.
C. 工作性质是否能让我充分发挥才能,并持续成长。
Gōngzuò xìngzhì shìfǒu néng ràng wǒ chōngfèn fāhuī cáinéng, bìng chíxù chéngzhǎng。
Bản chất công việc có thể cho phép tôi khai thác hết năng lực và tiếp tục phát triển không?
D. 合理的薪酬待遇及上级管理风格。
Hélǐ de xīnchóu dàiyù jí shàngjí guǎnlǐ fēnggé。
Điều kiện lương thưởng hợp lý và phong cách quản lý của cấp trên.
Đáp án: C được lựa chọn nhiều nhất, vì công ty muốn tìm kiếm những người có hiệu suất làm việc tốt và thực sự có thể đóng góp, chứ không chỉ là những người được ngưỡng mộ và tìm kiếm lợi nhuận.
Đây là một ví dụ về cách giao tiếp cơ bản bằng tiếng Trung trong tình huống phỏng vấn xin việc. Trung tâm Mytour hi vọng tài liệu này sẽ giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả hơn, đặc biệt là người mới bắt đầu.