Ý nghĩa của đại từ it
It là đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít, thường được dùng như chủ ngữ, vừa là đại từ tân ngữ. Đại từ này thường được dịch ra nghĩa tiếng Việt là “nó”. “It” dùng để thay thế cho sự vật/ sự việc đã được đề cập đến trước đó.
E.g.:
- Has anyone seen my wallet? I can’t find it anywhere. (Có ai nhìn thấy ví của tôi không? Tôi không thể tìm thấy nó đâu cả)
- Don’t drink the Juice. It smells terrible (Đừng uống nước ép đó. Nó có mùi kinh khủng)
→ Các ví dụ trên đều sử dụng it như một chủ ngữ, để thay thế cho đối tượng đã được đề cập trong câu trước đó. Trong ví dụ 1, “it” thay thế cho “cái ví của tôi”; trong ví dụ 2 “it” thay thế cho “ly nước ép”.
Các trường hợp áp dụng cấu trúc it
- Từ it có khi để chỉ thời tiết hoặc chỉ một sự việc không có nghĩa cụ thể
E.g.:
- Dark clouds are coming. It is going to rain. (Những đám mây đen đang kéo đến. Trời rất có thể sẽ mưa.)
- How long will it be before he gives up smoking? (Còn bao lâu nữa anh ta mới bỏ được thuốc lá?)
- Sử dụng để chỉ một em bé, đặc biệt là khi chưa xác định rõ giới tính
E.g.:
- Her baby’s due next month. She hopes it will be a boy. (Cô ấy sinh em bé vào tháng tới. Cô hy vọng đó là một bé trai.)
- It được dùng để chỉ chính xác một cá nhân nào đó.
E.g.:
- It’s your father on the phone. (Bố của bạn đang ở đầu dây bên kia.)
→ Đây chính xác là bố của bạn, không phải người khác.
- Hi Lily. It’s Mike. (chào Lily. Tôi là Mike đây)
→ Cấu trúc it ở đây chỉ người nói là Mike, không phải ai khác.
- Được dùng như chủ ngữ hay tân ngữ của động từ, khi chủ ngữ hay tân ngữ thực sự ở cuối câu.
E.g.:
- Tom finds it boring at home. (Tom thấy ở nhà thật là chán
→ It trong trường hợp này được sử dụng như tân ngữ của động từ find, tân ngữ thực sự là “home” ở cuối câu.
- It appears that the two people are joining secret talks. (Có vẻ như hai người này đang nói chuyện bí mật)
→ Trong trường hợp này, it đóng vai trò là chủ ngữ.
Các cấu trúc it phổ biến
Đối với từ ngữ it, không chỉ khi đứng một mình có ý nghĩa mà còn khi kết hợp với các từ khác tạo ra nhiều cấu trúc khác nhau. Dưới đây là một số cấu trúc it thường được sử dụng nhất.
Cấu trúc it được nói là
Cấu trúc này mang nghĩa là được nói lại rằng, được ám chỉ rằng, được dùng trong câu bị động và câu trần thuật. Cấu trúc như sau:
It is said that + S+ V |
E.g.:
- It’s said that she studies hard in every day. (Cô ấy được cho là làm việc chăm chỉ mỗi ngày.)
- It’s said that he is very smart. (Anh ấy được cho là rất thông minh.)
Cấu trúc it chỉ không cho đến khi
Đây là cấu trúc với từ it dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian mà ai đó đã thực hiện. Được dịch với nghĩa là “mãi cho đến khi… thì … mới”, với cấu trúc:
It was not until + S + V |
E.g.:
- It was not until late in the evening that Jim came home. (Mãi cho tới đêm muộn Jim mới về nhà.)
- It was not until she was 18 that she knew the truth. (Mãi cho tới năm 18 tuổi cô ấy mới biết được sự thực.)
Các cấu trúc khác của it thông dụng
Ngoài những cấu trúc đã được đề cập ở trên, từ ngữ it còn kết hợp với nhiều từ, cụm từ khác nhau để tạo ra các cấu trúc phổ biến. Dưới đây là một số cấu trúc it thường được sử dụng:
- It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: ( quá… đến nỗi mà… )
Đây là cấu trúc dùng để chỉ một sự việc gì đó diễn ra quá mức, đến nỗi mà…
E.g. It is such a beautiful house that we have to move into it right now. (Đó là căn nhà đẹp đến nỗi mà chúng tôi phải dọn vào trong đó ở ngay.)
*Lưu ý: với danh từ không đếm được thì mình không dùng a/an.
- It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s + time + for someone + to do something
Cấu trúc này mô tả thời gian mất bao lâu cho ai đó để làm điều gì đó.
E.g. It is three hours for me to drive to Hai Duong city. (Tôi mất 3 tiếng để láy xe đến thành phố Hải Dương.)
Một cấu trúc it nữa cũng có cách dùng tương tự như cấu trúc trên đó là cấu trúc:
It + takes/took+ someone + amount of time + to do something
(làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
E.g: It took me 2 hour to do all my homework. (Tôi mất 2 giờ đồng hồ để làm hết đống bài tập về nhà.)
- It + be + something/ someone + that/ who: ( chính…mà… )
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh một ý cụ thể.
E.g: It was Jame who gave her the ring. (Chính Jame là người tặng cô ấy chiếc vòng đó.)
→ Nhấn mạnh vào người là Jame, không phải ai khác.
- It is + tính từ + ( for smb ) + to do st
(Để cho ai làm gì)
E.g: It is too easy for you to learn by heart this grammar. (Quá dễ cho cậu khi học thuộc lòng cấu trúc này.)
- It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt
Cấu trúc này diễn tả một điều gì đó không cần thiết phải làm gì đó cho ai.
E.g: It’s not necessary for you to do this homework. (Cậu không cần thiết phải làm bài tập về nhà này.)
Bài tập về cấu trúc it trong tiếng Anh
Bài 1: Điều chỉnh lại các câu sau với cấu trúc it
- People say that he work hard every day
> Người ta nói rằng………………………………….
- Mai didn’t finish her exercises until yesterday.
> Cho đến khi………………………………….
- Her father said that she went out with her friend.
> Người ta nói rằng……………………………………
- People think that she is very beautiful and smart
>Người ta cho rằng…………………………………….
- They believe that he didn’t steal the ring
>Người ta tin rằng……………………………………..
Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
- …………..us two days to clean the house.
- …………… to review the last lesson
- …………….too heavy that I can’t take it
- ……………..Linda who broke the vase
- ………………a good idea to do exercise after a big meal
Đáp án
Bài 1:
- It is said that he work hard every day
- It was not until yesterday Mai finished her exercises
- It was said that she went out with her friend.
- It is thought that she is very beautiful and smart
- It is believed that he didn’t steal the ring.
- It take
- It is necessary
- It is
- It was
- It isn’t