Forget là gì ?
Về cơ bản, động từ forget mang nghĩa là quên, không nhớ điều gì đó. Tuy nhiên, trong một số trường hợp forget còn có nghĩa là coi nhẹ, xem thường điều gì đó.
*Lưu ý: Do Forget là động từ bất quy tắc, nên ta cần chú ý khi chia động từ:
Quá khứ | Phân từ 2 | |
Forget | forgot | forgot/ forgotten |
E.g.:Sorry, I forgot to do the homework. (Xin lỗi, tôi đã quên làm bài tập về nhà).
I will never forget you anymore. (Tôi sẽ không bao giờ quên bạn nữa).
Các cấu trúc với Forget
Forget có thể đi kèm với to Verb, V_ing hoặc đi cùng giới từ “about”.
Forget + to Verb
Cấu trúc này được sử dụng khi ai đó quên phải làm điều gì ( phải làm nhưng quên không làm).
Công thức:
S + forget + to Verb |
E.g.: I forgot to buy a bouquet for my girlfriend on the way home. ( Tôi đã quên mua một bó hoa cho bạn gái tôi trên đường về nhà).
He forgot to turn off the light before going out. ( Anh đã quên tắt điện trước khi ra ngoài).
* Lưu ý: Ở trường hợp này, forget thường được chia ở thì hiện tại hoặc quá khứ đơn.
Đừng quên
Cấu trúc này là một lời nhắc nhở, ai đó đừng quên làm gì.
Công thức:
Don’t forget + to Verb |
E.g.: Don’t forget to have breakfast before going to school. ( Đừng quên ăn sáng trước khi đi học).
Don’t forget to lock the door. ( Đừng quên khóa cửa nhà).
Forget + V_ing
Khác với forget + to Verb ( phải làm nhưng không làm), cấu trúc này dùng khi ai đó quên việc đã làm trong quá khứ. Ngoài ra, khi đi kèm với các từ phủ định ( not, never …), nó còn có nghĩa là không quên được kỷ niệm.
Công thức:
S + forget + V_ing |
E.g.: I forgot buying a beautiful dress last week. (Tôi quên rằng tôi đã mua một chiếc váy đẹp vào tuần trước).
He forgot seeing me before. ( Anh ta đã quên rằng mình từng gặp tôi trước đây).
She will never forget going to the USA for the first time. ( Cô ý sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên đến Mỹ).
Forget + about
Cấu trúc này được sử dụng khi ai đó quên điều gì đó.
Công thức:
S + forget + about + V_ing/Danh từ |
E.g.: He forgets about my birthday party. ( Anh ta quên bữa tiệc sinh nhật của tôi).
My friends cheated on me, I will try to forget about them. ( Các bạn tôi đã lừa dối tôi. Tôi sẽ cố gắng để quên họ).
Cách sử dụng của forget
Trong tiếng Anh, thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Ai đó quên mất điều gì → forget about
- Ai đó quên phải làm gì nhưng không làm → forget to Verb
- Ai đó quên mất việc đã làm ( trong quá khứ) → forget V_ing
- Lời nhắc nhở đừng quên làm gì → Don’t forget
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn, chúng ta có bảng tóm tắt kiến thức như sau:
Công thức | Cách dùng | Ví dụ |
S + forget + to Verb | Ai đó quên phải làm gì nhưng không làm | I forgot to buy a cake at supermarket. ( Tôi đã quên mua một cái bánh ở siêu thị). |
S + forget + V_ing | Ai đó quên mất việc đã làm ( trong quá khứ) | I forgot sending you a letter ( Tôi quên mất rằng tôi đã gửi cho bạn một lá thư). |
S + forget + about + V_ing/Danh từ | Ai đó quên mất việc gì | You shouldn’t forget your mother’s birthday party ( Bạn đừng quên bữa tiệc sinh nhật của mẹ bạn). |
Don’t forget + to Verb | Lời nhắc nhở ai đó đừng quên làm gì | Don’t forget to turn off the light before going out. ( Đừng quên tắt điện trước khi ra ngoài). |
Những từ đồng nghĩa với Forget đi với to Verb và V_ing
Trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp nhiều từ có cách sử dụng tương tự như forget: đi với to Verb và V_ing. Vì vậy để phân biệt chúng, Mytour sẽ tóm tắt kiến thức vào bảng dưới đây:
Động từ | Cấu trúc | Ví dụ |
remember | – remember + to Verb: nhớ phải làm gì – remember + V_ing: nhớ đã làm gì | – I must remember to bring the key ( Tôi phải nhớ mang theo chìa khóa).– I remember doing the household chores ( Tôi nhớ rằng đã làm việc nhà). |
try | – Try + to Verb: cố gắng làm gì- Try + V_ing: thử làm gì | – I will try to do the exercise everyday ( Tôi sẽ cố gắng tập thể dục hàng ngày). – I am trying cooking a new dish ( Tôi đang thử nấu món mới). |
Stop | – Stop + to Verb: dừng đừng để làm điều gì – Stop + V_ing: dừng hẳn lại | – I stopped to pick my friend up ( Tôi dùng lại để đón bạn tôi). – I stopped smoking 3 years ago ( Tôi đã dừng hút thuốc từ 3 năm trước). |
Regret | – Regret + to Verb: lấy làm tiếc khi làm việc gì- Regret + V_ing: hối hận vì làm gì | – I regret to tell you that you get fired ( Tôi lấy làm tiếc khi nói với bạn rằng bạn đã bị sa thải). – I regret cheating on my boyfriend ( Tôi hối hận vì đã lừa dối bạn trai tôi). |
Bài tập áp dụng
Chia động từ trong ngoặc dưới đây:
1. I often forget to send my mother a letter every day.
2. The children never forget to take a shower regularly.
3. My father will always remember seeing my mother for the first time.
4. Dogs do not forget about their owners.
5. Remember not to forget to lock the car.
6. I forgot to buy my son a pencil yesterday.
7. Remember to eat healthy food.
8. Mina forgot to visit her grandpa last week.
9. Sorry, I forgot his name.
10. Mary always keeps in touch with her old friends.
11. I forgot to buy a new couch, so can I borrow yours?
12. Dad often forgets to take his pills.
13. I'm afraid we have to give up going to the beach – it rains a lot.
14. I forgot to ask for John's address.
15. Remember to wear sunscreen when it is sunny.
16. His grandmother frequently forgets to bring her phone.
17. When I was a child, I forgot the way home.
18. I forgot to spend one million Vietnamese dong last night.
19. Remember to save energy.
20. I'll always remember your face.
Đáp án:
1. to send2. to take 3. seeing 4. don’t forget 5. to lock 6. to buy7. to eat 8. to visit9. forget 10. to keep | 11. buying 12. to take 13. going 14. to ask15. to wear16. to bring17. forgot18. spending19. to save 20. forget |