Nắm vững cách dùng câu liên kết trong tiếng Trung, giao tiếp của bạn sẽ chính xác hơn về ngữ pháp. Đây là một trong những cụm từ phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, do đó việc học ngữ pháp tiếng Trung này là rất quan trọng và cần thiết. Hôm nay Mytour sẽ giới thiệu cho bạn cách sử dụng câu liên kết một cách chính xác nhất thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Câu liên kết là gì?
Câu liên kết 连动句 / Lián dòng jù / là một loại câu có hai động từ hoặc nhiều hơn, diễn tả mục đích hoặc phương thức của hành động. 2 động từ trong câu có cùng chủ ngữ và không thay đổi thứ tự. Đây là một khía cạnh ngữ pháp tiếng Trung phổ biến trong giao tiếp.
Ví dụ minh họa:
我去学校宿舍找一个外国朋友。
/ Wǒ qù xuéxiào sùshè zhǎo yīgè wàiguó péngyǒu. /
Anh ta đến ký túc xá của trường tìm một người bạn nước ngoài.
→ 2 động từ: Đi, tìm. Chủ ngữ: Anh ta.
他去图书馆借书。
/ Tā qù túshū guǎn jiè shū /
Anh ấy đến thư viện mượn sách.
→ 2 động từ: Đi, tìm. Chủ ngữ: Anh ấy.
2. Đặc tính, cấu trúc của câu liên kết
Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ 1 + (Tân ngữ 1) + Động từ 2 + (Tân ngữ 2).
2.1 Biểu thị mục đích của hành động, động từ thứ nhất thường là 来, 去
Từ 来, 去 đều biểu thị sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác nhưng có tính đối lập, cần phụ thuộc vào ngữ cảnh để sử dụng. Thông thường, chúng đứng đầu trong câu liên kết và đi sau là tân ngữ chỉ địa điểm.
Ngày mai anh ấy đi du lịch ở Nam Kinh.
Anh ta đến Trung Quốc học tiếng Hán.
→ Trợ từ động thái了, 过 thường được sử dụng sau động từ thứ hai hoặc cuối câu.
Tôi đã đi đến cửa hàng sách để mua một cuốn sách bài tập.
Tôi đã từng đi học tiếng Hán ở Trung Quốc.
2.2 Câu liên động thể hiện cách thức trong tiếng Trung
Buổi chiều cô ấy đi xe đạp điện đến bảo tàng.
Anh ấy không cần dùng máy tính để viết luận văn tốt nghiệp.
Chúng tôi đi bằng máy bay đến Đài Loan.
→ Trợ từ động thái 着 được đặt sau động từ thứ nhất để biểu thị phương thức.
Những học sinh này thường nằm và đọc sách.
Anh ta đứng và nói với tôi.
2.3 Biểu thị các hành động xảy ra lần lượt, liên tiếp nhau
Hành động thứ hai xảy ra sau khi hành động thứ nhất kết thúc. Trợ từ động thái 了, 过 có thể đứng sau động từ thứ nhất, trước động từ thứ hai thường kèm phó từ 就, 才, 再 tạo thành cấu trúc: S + V1 + 了/ 过 + (O1) + 就 / 才 / 再 + V2 + (O2).
Tôi tan học liền đi mua đồ.
Mai tan làm tôi lại đi bệnh viện kiểm tra sức khỏe.
Tôi gọi điện cho anh ta rồi mới đi học, vì vậy đến muộn.
2.4 Động từ thứ nhất là động từ 有
Động từ thứ hai phải chi tiết cách xử lý của tân ngữ động từ 有. Tân ngữ của động từ 有 cũng là đối tượng bị tác động ý nghĩa của động từ thứ hai.
Tôi có vài vấn đề hỏi thầy giáo.
Hôm nay tôi không có báo để đọc.
3. Các loại câu liên động trong tiếng Trung
3.1 Động từ thứ hai chỉ mục đích của động từ thứ nhất
Bạn đến đây làm gì?
Anh ta đi ra phố xem pháo hoa.
3.2 Động từ đầu tiên là phương thức thực hiện của động từ thứ hai
Tôi thường đi xe đạp đến trường.
Anh ấy đang nằm đọc sách.
3.3 Động từ thứ nhất khẳng định + động từ thứ hai phủ định
Anh ấy ôm tôi mãi không buông.
Cô ấy tự khóa mình trong phòng không ra ngoài.
4. Các động từ diễn ra theo thời gian
Chủ nhật chúng tôi đi chơi công viên.
Tôi mở cửa ra khỏi lớp học.
5. Một số lưu ý khi áp dụng câu liên động
4.1 Động từ thứ nhất và động từ thứ hai không thể đổi chỗ cho nhau
Thầy giáo Vương giảng bài bằng tiếng Hán.
Anh ta đọc bài khóa bằng từ mới.
4.2 Phó từ phủ định 不, 没 phải đặt trước động từ thứ nhất
Tôi không muốn đến thư viện để đọc sách.
Anh ấy không đi du lịch bằng tàu hỏa.
→ Trong các tình huống cụ thể, 不 và 没 có thể đặt trước động từ thứ hai để giải thích rõ hơn.
Tôi đến thư viện không để đọc sách mà để tìm bạn cùng phòng.
Tôi đi Trung Quốc không phải để học mà để du lịch.