Về cơ bản, need có 3 cách sử dụng chính: cấu trúc need khi nó là động từ thường; cấu trúc need ở dạng động từ khuyết thiếu và cấu trúc need ở dạng danh từ. Hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn từng trường hợp nhé.
1. Cấu trúc need khi need là động từ khuyết thiếu.
Khi là động từ khuyết thiếu, cấu trúc need thường được sử dụng trong các câu phủ định hoặc mang nghĩa phủ định.”Need” trong các trường hợp này mang nghĩa cần thiết, nghĩa vụ hoặc bắt buộc tương tự như have to, must nhưng khác nhau về mức độ.
Khi need là động từ khuyết thiếu (Modal Verb) bạn không cần phải chia need theo thì hay chủ ngữ của câu.
Cấu trúc phổ biến:
- (+) Subject + need + verb
- (-) Subject + need + not + verb
(?) Need (not) + Subject + verb
Ví dụ minh họa:
- Rick is not here today, you need ask him before you arrive. (Hôm nay Rich không ở đây, bạn nên hỏi anh ấy trước khi bạn tới.)
- He needn’t pay now, he can pay me later. (Anh ấy không cần trả tiền luôn đâu, anh ấy trả cho tôi sau cũng được.)
- Need I explain these rules for you one more time? (Tôi có cần phải giải thích lại mấy điều luật này cho bạn nghe thêm 1 lần nữa không?)
Để diễn đạt về việc bạn đã hoặc không cần phải làm điều gì đó trong quá khứ, bạn có thể sử dụng mẫu câu sau đây:
- S + need (not) + have + P2
Minh họa:
- You needn't have worried that much, it turned out all fine. (Bạn không cần phải lo lắng nhiều vậy mà, mọi thứ đã đều tốt đẹp cả.)

2. Cấu trúc need khi need là động từ chính trong câu (động từ thường).
Khi là động từ thường, cấu trúc need mang ý nghĩa ai cần thiết phải thực hiện một hành động vì nó là cần thiết. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần phải chia need theo thì của câu và chủ ngữ đứng trước nó.
Cấu trúc chung:
- Subject + need + to verb/noun
- Subject + trợ động từ + not + to verb/noun
- Trợ động từ + Subject + need + to verb/noun
Ví dụ minh họa:
- My mom needs my dad’s approval before she buys me a new Ipad. (Mẹ tôi cần được bố tôi đồng ý trước khi mua cho tôi cái Ipad mới.)
- My boss didn’t need to ask anyone when he wanted to use the company’s money. (Sếp của tôi không cần phải hỏi ý kiến bất cứ ai khi ông ấy muốn dùng tiền của công ty.)
- Will Gru need to find all his Minions? (Sắp tới Gru có cần đi tìm các Minions của mình không?)
Khi muốn đặt câu mang nghĩa bị động, thứ gì đó/ai đó cần được làm gì, bạn có thể dùng cấu trúc sau:
- Subject + need + V-ing
Ví dụ minh họa:
- Your house really needs repairing. (Ngôi nhà của bạn thực sự cần phải được sửa chữa đấy.)
- My laptop needed rebooting so I brought it to the IT department. (Cái máy tính xách tay của tôi cần được cài đặt lại nên tôi đã mang nó tới chỗ của nhân viên IT.)
- My application form will need checking before I attend the driving test. (Đơn đăng ký của tôi sẽ cần được kiểm tra trước khi tôi tham gia kì thi lái xe.)

3. Cấu trúc need khi need là danh từ.
Khi là danh từ, “Need” có nghĩa là sự cần thiết. Need khi này là 1 danh từ đếm được nên sẽ có dạng số nhiều là Needs. Một số cấu trúc need khi nó là danh từ như sau.
- need for something - cần có cái gì
Ví dụ minh họa:
- There is an urgent need for highly-skilled workers. (Việc có các công nhân tay nghề cao là rất cấp thiết.)
- there is no need for someone to do something - ai không cần làm gì
Ví dụ minh họa:
- There is no need for you to finish all the chores this afternoon. (Bạn không cần phải hoàn thành tất cả các việc vặt trong chiều nay.)
- to be in need of V-ing/something - cần cái gì, làm gì
Ví dụ:
- This old swimming pool is in need of cleaning thoroughly. (Cái bể bơi cũ này cần phải được dọn dẹp kỹ lưỡng.)
- Lately, Sarah has been feeling stressed and in need of some fresh air. (Dạo gần đây, Sarah cảm thấy căng thẳng và cần một chút không khí trong lành.)

4. Bài tập về cấu trúc need
Viết lại các câu sau với dạng đúng của từ trong ngoặc:
- You need _________ (not/cook) so much food. We were not very hungry.
→ didn't need to cook
- The students need ______ (study) harder if they want to pass the exam with flying colors.
→ studying
- You don't need ______ (come) to our place, we will be there right away.
→ come
- The bush needs ________ (trim) since it's very high.
→ trim
- Stop the kids! They needn’t ______ (buy) all these candies.
→ purchase
- He needn't _____ (help) me so obviously like that! It was embarrassing!
→ have been of assistance
- My shirt needs ______ (iron) before I go to the appointment with my customers.
→ pressing
- My husband needs ________ (change) his suitcase because it’s broken.
→ for changing
- The truth needs ______ (tell) to the public.
→ being informed
- The soil is so dry and the tree is dying, it needs _____ (water) as soon as possible.
→ watering.
Vậy dưới đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc need, qua bài viết này bạn sẽ hiểu được cấu trúc need to hay ving? need + gì? Và thực hành các bài tập để nắm vững hơn đấy. Mytour chúc bạn thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh nhé!