1. Cấu trúc So that In order that
So that = in order that : để mà.
So that và in order that được dùng để nói về mục đích, nguyên nhân xảy ra mệnh đề trước đó.
Cấu trúc:
Mệnh đề + so that/in order that + S + can/could/will/would + V |
*Lưu ý: Thông thường nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won’t / wouldn’t, trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can’t/couldn’t.
E.g.
- She learnt cooking so that she can cook for herself. (Cô ấy học nấu ăn để cô ấy có thể tự nấu cho mình).
- She learnt cooking so that she wouldn’t eat out everyday. (Cô ấy học nấu ăn để cô ấy không phải ăn ngoài mỗi ngày).
→Trường hợp này không phải là cấm nên không nên sử dụng “can’t/couldn’t”
- I sold my laptop so that I can’t play games. (Tôi bán chiếc máy tính đi để không thể chơi game nữa).
→Trường hợp này ngăn cấm việc chơi game.
2. Cấu trúc So as to In order to
In order to = So as to: để, với mục đích là.
Cấu trúc
Dạng khẳng định:
Mệnh đề +in order to/so as to + V (nguyên thể) |
Dạng phủ định:
Mệnh đề +in order not to/so as not to + V (nguyên thể) |
E.g.
- She learnt cooking in order to/so as to cook for herself. (Cô ấy học nấu ăn để tự nấu cho mình).
- She learnt cooking in order not to/so as not to eat out everyday. (Cô ấy học nấu ăn để cô ấy không phải ăn ngoài mỗi ngày).
3. Cách nối câu sử dụng cấu trúc in order that/ so that/ so as to/ in order to
Những cấu trúc này là những cấu trúc điển hình để nối câu nhằm thể hiện mục đích của chủ thể. Vì thế những cấu trúc này hay được đưa vào dạng bài viết lại câu. Hãy tìm hiểu cách nối câu qua những trường hợp dưới đây.
3.1. Với So That/In Order That
- Nếu trong câu thứ hai có xuất hiện các động từ như: want, like, hope,… thì khi viết lại câu, chúng ta phải bỏ đi và thêm can/could/will/would vào.
- Nếu sau các từ want, like, hope… có chứa túc từ thì khi viết lại câu, chúng ta lấy túc từ đó làm chủ từ.
E.g. My father taught me so much. He wants me to become a good person. (Bố tôi dạy tôi rất nhiều. Ông ấy muốn tôi trở thành người tốt).
= My father taught me so much so that I will become a good person. (Bố tôi dạy tôi rất nhiều để tôi trở thành một người tốt).
→Trong trường hợp này, khi viết lại câu, từ “want” đã bị loại bỏ và thay vào đó là “will”. Từ “me” đã được thay thế bằng “I”.
3.2. Với In Order To/So As To
- In order to/ So as to chỉ áp dụng viết lại câu với 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.
- Khi viết lại câu, chủ ngữ và các từ want, like, hope,… của mệnh đề sau bị lược bớt và chỉ giữ lại động từ sau nó.
E.g. Students attended all classes. They wanted to get good marks. (Học sinh tham dự lớp học đầy đủ. Chúng muốn đạt điểm cao).
= Students attended all classes in order to/so as to get good marks. (Học sinh đi học đầy đủ để đạt được điểm cao).
→Cả hai mệnh đề đều có cùng chủ ngữ là “học sinh”. Mệnh đề thứ hai có từ “want” nên đã bị bỏ đi và chỉ giữ lại động từ chính là “get”.
4. Bài tập cấu trúc in order that/ so that/ so as to / in order to
4.1. Bài tập
Hoàn thành câu sử dụng so that và in order to.
- I have opened the window …………………………. let some fresh air in.
- I stopped at a rest area …………………………. I could have some rest.
- I bought a lovely suit …………………………. wear at the graduation ball.
- You need to take some days off …………………………. travel with us.
- Many people leave their countries …………………………. have better lives.
- Make sure the network access is enabled …………………………. you can connect to the internet.
- I trained every single day …………………………. I could improve my performance.
- For my summer vacation I am planning to visit Ireland …………………………. I can visit my parents.
- I called you …………………………. invite you to my birthday party.
- Jenny worked so hard …………………………. she could pass her exams.
4.2. Đáp án
- in order to
- so that
- in order to
- in order to
- in order to
- so that
- so that
- so that
- in order to
- so that