Key Takeaways |
---|
1. Albeit có nghĩa là although hoặc even though. 2. Đây là từ ba âm tiết, có phiên âm IPA là /ˌɔːlˈbiːɪt/. Nó có nguồn gốc từ thế kỷ 14, xuất phát từ cụm từ all be it, mang nghĩa although it may be (that). 3. Albeit là liên từ, sử dụng gần như tương tự như although ngoại trừ việc không được dùng với một mệnh đề phụ. Ta có thể dùng albeit với danh từ, tính từ, trạng từ, danh động từ (gerund) hoặc cụm giới từ. 4. Albeit là một từ vựng mang tính trang trọng, chỉ nên dùng trong Writing hoặc phần Speaking Part 3. |
Định nghĩa và ví dụ về cách sử dụng albeit
Các câu ví dụ:
He had spoken to her before, albeit only rarely. (Cambridge)
(Anh ấy đã nói chuyện với cô ấy trước đây rồi, dù chỉ rất hiếm khi.)
He accepted the job, albeit with some hesitation. (Longman)
(Anh ấy đã chấp nhận công việc, mặc dù có chút lưỡng lự.)
Chris went with her, albeit reluctantly. (Longman)
(Chris đã đi với cô ấy, dù miễn cưỡng.)
He finally agreed, albeit reluctantly, to help us.(Oxford)
(Anh ấy cuối cùng cũng đồng ý, dù miễn cưỡng, giúp chúng tôi.)
an enjoyable, albeit expensive, vacation (Merriam Webster)
(Một kỳ nghỉ thú vị, dù đắt tiền.)
She appeared on the show, albeit briefly. (Merriam Webster)
(Cô ấy đã xuất hiện trên chương trình, mặc dù chỉ trong một khoảng thời gian ngắn.)
It was an amazing computer, albeit expensive. (Merriam Webster)
(Nó là một chiếc máy tính tuyệt vời, dù đắt tiền.)
We're going forward with the project, albeit cautiously.(Merriam Webster)
(Chúng tôi dự định tiến hành dự án, mặc dù theo một cách cẩn thận.)
They were loud, albeit not in a rude way. (Merriam Webster)
(Họ đã rất ầm ĩ, dù không phải theo một cách khiếm nhã.)
Phát âm và nguồn gốc của albeit
Phiên âm chính xác của 'albeit' là /ˌɔːlˈbiːɪt/ (Oxford).
Về nguồn gốc, từ điển Oxford cho biết từ này xuất phát từ chính cụm từ all be it - mang nghĩa 'although it be (that)', và từ điển Longman cho biết albeit xuất hiện trong khoảng năm 1300 - 1400, cũng từ cụm all be it - mang nghĩa 'although it may be'.
Đặc điểm về ngữ pháp
Từ các ví dụ và việc tra cứu cách dùng của từ trên công cụ tìm kiếm từ Ludwig, tác giả rút ra năm cách dùng đúng ngữ pháp đối với albeit như sau:
albeit + adverb
albeit + noun/noun phrase
albeit + adjective
albeit + gerund (V-ing)
albeit + prepositional phrase
Dưới đây là các ví dụ về 5 cách dùng với albeit:
1. Dùng với trạng từ (để bổ nghĩa cho động từ ở mệnh đề chính): albeit + adverbVí dụ:
He finished the project quickly, albeit not perfectly.
She sings beautifully, albeit occasionally off-key.
2. Dùng với danh từ hoặc cụm danh từ: albeit + noun/noun phraseVí dụ:
Jacobs was a great addition to the teaching staff, albeit an old one.
Interns in this company will also have roles to play, albeit limited roles.
3. Dùng với tính từ: albeit + adjectiveVí dụ:
The restaurant was popular, albeit noisy.
I am a passionate, albeit inexperienced, climber.
4. Dùng với danh động từ hoặc cụm danh động từ: albeit + VingVí dụ:
She enjoys writing, albeit sometimes finding it stressful.
This talk will be giving you the solution to some problems you might face, albeit requiring some basic knowledge.
5. Dùng với cụm giới từ: albeit + prepositional phraseVí dụ:
Albeit with some difficulty, they managed to climb the mountain.
The team won the game, albeit against tough opponents.
Như đã đề cập, albeit không thể được dùng với mệnh đề độc lập, trong trường hợp đó ta dùng although.
Xét ví dụ sau:
(ĐÚNG) Stella’s uncle got her a beautiful dress, although she performed below expectation in the last competition.
(SAI) Stella’s uncle got her a beautiful dress,
albeit she performed below expectation in the last exam.(ĐÚNG) Stella got a beautiful dress from her uncle, albeit performing below expectation in the last exam.
Đặc điểm về tính trang trọng
Do đó, albeit có thể được sử dụng một cách thoải mái trong bài thi viết (cả Writing Task 1 và Writing Task 2) và Speaking Part 3. Tuy nhiên, thí sinh không nên dùng từ này vào bài thi nói part 1 và 2.
Thay vào đó, tốt hơn nên dùng các từ gần nghĩa khác thích hợp hơn như though/although hoặc just the same vì chúng phổ biến hơn trong văn nói.
Ứng dụng vào kỳ thi IELTS
Trong phần Writing của kỳ thi
Trong bài viết về xu hướng, giả sử đường A có xu hướng tăng mạnh ở 10 năm đầu và tăng nhẹ hơn ở 10 năm sau. Ta có thể diễn đạt điêu này một cách rõ ràng nhờ vào việc sử dụng liên từ “albeit” như sau:
One striking feature of the graph is the substantial increase of A, which rose from 5 to 45 in the first 10 years. In the latter half of the period, A continued to follow an increasing trend, albeit less significantly, reaching 60 at the end.
(Một đặc điểm đáng chú ý của biểu đồ này là sự gia tăng đáng kể của A, cái đã tăng từ 5 lên 45 trong 10 năm đầu. Ở nửa sau của giai đoạn này, A tiếp tục đi theo một xu hướng tăng, dù không đáng kể bằng đợt tăng trước, đạt đến 60 ở cuối giai đoạn.)
Đường B có xu hướng tăng giống A nhưng không mạnh (nhiều) bằng A. Ta có thể ứng dụng liên từ albeit vào và viết ý này như sau:
One striking feature of the graph is the substantial increase of A, which rose from 5 to 45 in the first 10 years. In the latter half of the period, A continued to follow an increasing trend, albeit less significantly, reaching 60 at the end. A similar pattern can be observed in the figure for B, albeit to a lesser extent. B started at 20 and increased to 35 after 10 years before ending at 45.
(Một đặc điểm đáng chú ý của biểu đồ này là sự gia tăng đáng kể của A, cái đã tăng từ 5 lên 45 trong 10 năm đầu. Ở nửa sau của giai đoạn này, A tiếp tục đi theo một xu hướng tăng, dù không đáng kể bằng đợt tăng trước, đạt đến 60 ở cuối giai đoạn. Một xu hướng tương tự có thể thấy được trong số liệu cho B, dù không mạnh bằng. B bắt đầu ở 20 và tăng lên 35 sau 10 năm trước khi kết thúc ở 45.)
Một ví dụ khác có thể thấy được trong việc viết “albeit” trong các đoạn văn nhận xét chung “Overview”. Xét ví dụ trong biểu đồ được cho có một nhóm các đối tượng cùng tăng, ta có thể viết:
Overall, three countries experienced similar increasing trends, albeit to varying degrees.
(Nhìn chung, ba quốc gia đã trải qua những xu hướng tăng tương tự nhau, dù mức tăng khác nhau)
Trong phần Speaking của bài thi
Tương tự như Writing, ta cũng có thể dùng “albeit” với nghĩa “dù, mặc dù” vào bài thi Speaking. Một từ trang trọng như albeit chỉ nên được dùng trong phần 3 của bài thi Speaking, nơi giám khảo và thí sinh thảo luận một cách học thuật và hàn lâm hơn so với hai phần đầu của bài thi.
Dưới đây là một số ví dụ cho các dùng liên từ này:
Why do some people prefer to travel by plane?
Well, I think that traveling by plane is still the fastest and most convenient, albeit expensive, way to travel long distances.
Do you think technology is a negative or positive development?
I believe that technology has greatly improved our lives. It have many beneficial effects, albeit some negative ones, on our society as a whole.
Do you think living in the countryside is a good idea?
While some people prefer living in the city, others prefer the countryside, albeit with some perceptible disadvantages.
Is online learning a good way to learn?
In my opinion, online learning has become more popular in recent years. Albeit coming with some .
Bài tập thực hành
Thư của Charles thực sự đã được xuất bản, tuy nhiên theo một cách rút gọn.
Công nghệ đang đóng một vai trò quan trọng, mặc dù là một vai trò hai mặt.
Anh đã mở khu nghỉ dưỡng đầu tiên của mình, mặc dù ở vùng lãnh thổ lạnh giá của Oxfordshire.
Quả thực tôi đã đến muộn, nhưng tôi vẫn vui vẻ ở phần tiệc còn lại.
Anh ấy thực hiện nhiệm vụ tốt, dù là chậm chạp.
Bổ nhiệm của cô ấy là một thành công đáng kể, tuy là tạm thời.
Tôi đã cố gắng, mặc dù không thành công, để liên lạc với anh ấy.
Đó là một bộ phim rất giải trí, mặc dù là một bộ phim được chế tạo.
Tất cả các thành phố lớn khác đều có xu hướng theo cùng một hướng, tuy nhiên trên một quy mô ít nổi bật hơn.
Nick và Tara đã quyết định mua một chiếc Tesla, tuy nhiên giá làm họ do dự.
Các đỉnh chính này đôi khi bao gồm các cú sốc có thể nghìn volt, tuy là trong một khoảng thời gian rất ngắn.
Mặc dù với tốc độ chậm chạp, đứa trẻ đã trở về nhà ăn tối.
Đáp án:
Đúng. Albeit + cụm giới từ
Đúng. Albeit + danh từ
Đúng. Albeit + danh từ
Sai. Albeit không dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ. Sửa: 'Although/Even though I was late, I had fun at the rest of the party.
Đúng. Albeit + trạng từ
Đúng. Albeit + danh từ
Đúng. Albeit + trạng từ
Đúng. Albeit + tính từ
Đúng. Albeit + cụm giới từ
Sai. Albeit không dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ. Sửa: 'Nick and Tara decided to purchase a Tesla, although the price made them hesitate.'
Đúng. Albeit + cụm giới từ (Lưu ý: albeit hoàn toàn có thể đứng đầu câu)
Đúng. Albeit + cụm giới từ (Lưu ý: albeit hoàn toàn có thể đứng đầu câu)