Trạng ngữ trong tiếng Trung là một phần không thể thiếu đối với những người học chuyên ngành ngôn ngữ Trung với mục đích thi HSK, du học Đài Loan, hay làm việc tại các công ty Trung Quốc… Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách phân loại và sử dụng đúng cấu trúc quan trọng này. Trung tâm Mytour hôm nay xin giới thiệu chi tiết kiến thức về trạng ngữ.
1. Ý Nghĩa Của Trạng Ngữ Trong Tiếng Trung Là Gì?
Định Nghĩa: Trạng ngữ 状语 / Zhuàngyǔ / là một yếu tố ngữ pháp trong tiếng Trung dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ trong câu (thường đứng ngay trước tính từ và động từ). Thường được sử dụng để diễn tả thời gian, địa điểm, cách thức, phạm vi hành động và mức độ của tính chất, trạng thái.
Vị Trí: Trạng ngữ thường đứng trước phần trung tâm của câu, nhưng cũng có những trường hợp đặc biệt khi nó đứng ở phía sau.
Nếu đặt ở đầu câu, nó được dùng để nhấn mạnh và làm nổi bật, làm tăng cường ngữ khí. Đôi khi do trạng ngữ quá dài, nó được đưa lên đầu câu để làm cho chủ ngữ và phần trung tâm câu gần nhau hơn, làm cho cấu trúc câu chặt chẽ hơn.
Ví Dụ Mẫu:
明天晚上你跟我一起去看电影吗?
/ Míngtiān wǎnshàng nǐ gēn wǒ yīqǐ qù kàn diànyǐng ma? /
Bạn có muốn đi xem phim cùng tôi vào tối mai không?
Trạng ngữ chỉ thời gian có thể đặt trước phần trung tâm của câu hoặc ở đầu câu.
Ví Dụ Mẫu:
小丽 sẽ đi du học Anh vào tháng sau.
/ Xiǎo lì xià gè yuè yào qù yīngguó liúxué. /
Next month, Tiểu Lệ sẽ đi du học Anh.
Tháng sau, Tiểu Lệ sẽ đi du học Anh.
/ Xià gè yuè Xiǎo lì yào qù yīngguó liúxué. /
Next month, Tiểu Lệ sẽ đi du học Anh.
2. Phân Tích Loại Trạng Ngữ Trong Tiếng Trung
2.1 Trạng ngữ chỉ vị trí 在
– Trạng ngữ chỉ vị trí làm rõ nơi diễn ra hành động hoặc tình trạng xuất hiện ở đâu.
– Thường được kết hợp với giới từ hoặc nhóm từ chỉ vị trí.
Công thức: 在 + Địa điểm + Động từ.
Ví dụ minh họa:
Chúng tôi đi chạy bộ trong công viên.
Quang Kim đang học tiếng Trung tại Đại học Hà Nội.
Họ đi mua trái cây ở cửa hàng thực phẩm.
2.2 Trạng ngữ chỉ điểm xuất phát
Trạng ngữ chỉ điểm xuất phát dùng để biểu thị thời gian, địa điểm và số lượng khởi đầu của hành động (khi nào, ở đâu, bao lâu), thường được giới từ sử dụng.
公式: 从… + động từ.
Minh họa:
Liên hoan bắt đầu từ 7 giờ rưỡi.
Tôi trở về từ Mỹ.
Ngày mai trường bắt đầu thi.
Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung
Biểu thị thời gian khi động tác xảy ra hoặc hiện tượng xuất hiện vào lúc nào, thường do phó từ, danh từ chỉ thời gian hoặc nhóm từ thực hiện. Thường đứng trước động từ, hình dung từ, có khi đứng trước chủ ngữ.
Minh họa:
Tôi đã đến thư viện ngày hôm qua.
Thầy Vũ hiện tại rất bận.
Ban đầu đến đây, tôi cảm thấy hơi lạ với cuộc sống ở đây.
Anh trai bạn có ở văn phòng vào ban ngày không?
Bây giờ Vũ đến Trung Quốc chưa?
2.4 Trạng ngữ chỉ mức độ
Trạng ngữ chỉ mức độ đề cập đến vật chất, trạng thái ở mức độ nào, thường do các phó từ chịu trách nhiệm chủ yếu. Thành phần bị tác động thường là từ tưởng tượng hoặc động từ miêu tả hành động tâm lý.
Ví dụ:
营业员十分热情。
/ Yíngyèyuán shífēn rèqíng. /
Nhân viên bán hàng rất nhiệt tình.
她说话非常友善。
/ Tā shuōhuà fēicháng yǒushàn. /
Cô ấy nói chuyện rất thân thiện.
2.5 Trạng ngữ chỉ phương thức trong tiếng Trung
Trạng ngữ chỉ phương thức diễn tả cách thức thực hiện hành động.
Thường được biểu thị bằng từ hình dung hoặc phó từ.
Ví dụ:
宴会结束时。
/ Yànhuì jiéshù shí. /
Khi buổi tiệc kết thúc.
大家热情鼓掌。
/ Dàjiā rèqíng gǔzhǎng. /
Mọi người nhiệt tình vỗ tay.
2.6 Trạng ngữ chỉ mục tiêu với giới từ
Trạng ngữ chỉ mục tiêu thể hiện đối tượng hoặc nguồn gốc của hành động.
Thường kết hợp với giới từ “由”, “向” để tạo thành cấu trúc giới từ, đứng trước động từ như một trạng ngữ.
Ví dụ:
阿武 liên tục vẫy tay với tôi.
/ Āwǔ bùduàn dì xiàng wǒ zhāoshǒu. /
Vũ liên tục gửi hiệu cho tôi.
Chúng ta cần học hỏi từ vị đó.
Buổi biểu diễn cuối cùng được thực hiện bởi Awu.
3. Các từ ngữ làm trạng ngữ
3.1 Phó từ làm trạng ngữ
Không cần dùng trợ từ cấu trúc “地”.
VD:
很不舒服 / Hěn bù shūfu /: Rất không thoải mái.
3.2 Tính từ làm trạng ngữ
Tính từ một âm tiết không sử dụng “地”.
Ví dụ:
快速行走 / Kuàisù xíngzǒu /: Đi nhanh.
Ví dụ:
努力学习 / Nǔlì xuéxí /: Nỗ lực học tập.
Nhiệt tình thảo luận / Rèliè de tǎolùn /: Thảo luận nhiệt tình.
Tính từ phải sử dụng “地” để lặp lại.
Ví dụ:
静静地坐着 / Jìng jìng de zuòzhe /: Ngồi yên lặng.
Các tính từ phải sử dụng “地”.
Ví dụ:
Vui vẻ nói.
3.3 Động từ làm trạng ngữ
Nói chung cần sử dụng “地”.
VD:
Lựa chọn kế thừa một cách có chọn lọc.
3.4 Đại từ dùng làm trạng ngữ
Các từ như “这么”,“那么”,“这样”,“那样”,“多么”… thường làm trạng ngữ, khi đó chúng không cần sử dụng “地”.
Ví dụ:
Làm sao hát?
Cao như vậy.
Làm ở đây đi.
⇒ Các đại từ khác sẽ được sử dụng như từ chúng thay thế.
Danh từ làm trạng ngữ
Danh từ địa điểm, thời gian làm trạng ngữ không cần sử dụng “地”.
Ví dụ:
Hôm qua đã đi.
Lưu ý: Một vài danh từ thông thường vẫn có thể làm trạng ngữ (thường gặp trong văn viết), biểu thị phạm vi, phương thức, công cụ của hành vi động tác.
VD:
Hai quốc gia giải quyết tranh chấp lãnh thổ bằng cách chính trị.
Lãnh đạo đã chấp nhận nguyên tắc kế hoạch của chúng ta.
3.6 Từ hình thanh làm trạng ngữ
Từ hình thanh làm trạng ngữ thường cần sử dụng “地”.
Ví dụ:
Leng keng vọng vang lên.
4. Trạng ngữ đa tầng trong tiếng Trung
Chủ ngữ + (danh từ chỉ thời gian + đoản ngữ giới từ, phương thức từ chỉ thời gian + phó từ chỉ thời gian) + các loại phó từ khác (ngữ khí + phó từ thời gian + phó từ phủ định; mối quan hệ, tần suất…) + cụm từ + giới từ (mục đích + căn cứ + cụm giới từ địa điểm + đối tượng + Trung tâm ngữ.
=> Thông thường, đối tượng gần trung tâm ngữ nhất, giải thích cho câu hỏi về việc làm gì cho ai?
- Nếu là trạng ngữ mang tính chất miêu tả
Mô tả người thực hiện hành động + Mô tả hành động + Trung tâm ngữ.
=> Mô tả hành động sẽ đứng gần động từ trung tâm nhất.
- Nếu vừa có hạn định vừa có mang tính miêu tả.
Phó từ + Mô tả chủ thể thực hiện + Cụm giới từ + Mô tả tác động + Trung tâm.
Đây chỉ là gợi ý về thứ tự câu, vẫn có nhiều thứ tự khác nhằm nhấn mạnh ý muốn của người nói. Vì vậy, câu có nhiều sắp xếp trạng ngữ linh động.
Phân biệt trạng từ và trạng ngữ
Sự khác biệt nằm ở điểm trạng từ là một loại từ vựng, trong khi trạng ngữ là một thành phần của câu.
Theo phân loại truyền thống tương đồng với Việt Nam, có thực từ và hư từ, trong đó thực từ bao gồm 10 loại: danh từ, động từ, tính từ (hay còn gọi là hình dung từ), từ khu biệt, số từ, lượng từ, trạng từ (còn gọi là phó từ trong tiếng Trung), đại từ, từ tượng thanh, thán từ. Hư từ gồm 4 loại: giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí.
Các thành phần của câu bao gồm chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ trong tiếng Trung.
Hãy lưu ý hay điểm ngữ pháp này để tránh nhầm lẫn nhé!