Excel không chỉ hữu ích trong văn phòng mà còn hỗ trợ đắc lực cho lĩnh vực ngân hàng, bao gồm tính thâm niên công tác và số ngày làm việc.
4 hàm Excel quan trọng cho ngân hàng: FV, PMT, PPMT, TPMT.
Học cách tính lãi suất, lãi suất vay và lãi suất gửi ngân hàng trong Excel hoặc WPS Office miễn phí.
Phiên bản Microsoft Excel Trực tuyếnTổng hợp các hàm Excel hữu ích trong lĩnh vực ngân hàng
1. Hàm FV (tính tổng số tiền nhận khi gửi tiết kiệm)
Hàm FV tính tổng số tiền nhận được khi gửi một số tiền nhất định vào ngân hàng với lãi suất cố định.
Ví dụ, nếu bạn gửi 500.000 VND hàng tháng vào ngân hàng A với lãi suất 11,50% / năm trong 60 tháng (5 năm).
Tổng số tiền bạn sẽ nhận sau 5 năm được tính bằng hàm FV (rate, nper, pmt, pv, type) như hình dưới. Cụ thể:
- rate: Lãi suất
- nper: Tổng thời gian gửi
- pv: Tổng số tiền
- type: Kiểu, có hai giá trị là 1 hoặc 0 (1 là thanh toán vào đầu tháng, 0 là thanh toán vào cuối tháng)
Khi thời gian gửi là 5 năm, bạn cần chia lãi suất cho 12 để tính toán chính xác trong 5 năm. Nhớ đặt dấu trừ trước hàm FV để có kết quả dương.
2. Hàm PMT
Hàm PMT ngược lại với hàm FV, được sử dụng khi bạn biết tổng số tiền nhận được, thời gian gửi và lãi suất ngân hàng để tính toán tổng số tiền cần gửi vào.
Ví dụ, bạn muốn nhận 57,707,554.34 VND sau 5 năm từ ngân hàng B với lãi suất 5.66% / năm, bạn cần gửi bao nhiêu tiền vào ngân hàng đó?
Hàm PMT có công thức tính tương tự như hàm FV với C2 là lãi suất/năm, C4 là thời gian gửi (tương đương 60 tháng), C5 là tổng số tiền mong muốn nhận được.
3. Hàm PPMT
Hàm PPMT tính số tiền gốc phải trả hàng tháng khi vay tiền ngân hàng, khi biết lãi suất, số tiền vay và thời gian vay.
Ví dụ, cần vay 35.000.000 VND ở ngân hàng A với lãi suất 4,55% trong 120 tháng (10 năm). Sử dụng PPMT để tính số tiền trả hàng tháng.
4. Hàm IPMT
Hàm IPMT tính số tiền lãi phải trả hàng tháng khi vay tiền. Sử dụng IPMT cho trường hợp vay ngân hàng A, tính tổng số tiền trả bao gồm cả gốc (PPMT) và lãi (IPMT).
Công thức tính số tiền lãi hàng tháng: =IPMT(B$2/12, A7, B$4, B$3)
Sau 120 tháng, bạn đã trả 35.000.000 VND vốn và 8.629.431 VND lãi cho ngân hàng.
Đây là các hàm Excel phổ biến trong ngân hàng. Hy vọng những công thức này sẽ giúp bạn tính toán nhanh chóng hơn.