Key takeaways |
---|
Figure out dùng để diễn tả kết quả hoặc thông tin có được sau khi nghiên cứu hoặc tìm ra giải pháp đối với một cá nhân hoặc sự việc nào đó. Cấu trúc Figure out:
Phân biệt Figure out với Find out và Work out
|
Figure out là gì?
Đối với động từ “figure” thì từ này nghĩa là dự đoán hoặc cho rằng việc gì có thể xảy ra. Khi kết hợp với giới từ “out”, cả cụm figure out nghĩa là tìm kiếm được một thông tin, kết quả hoặc biết được điều gì đó về một người hoặc một sự vật, đồng thời đây là việc làm có chủ đích.
Cách tiếp cận vấn đề Figure out trong câu
If they know the cause of the problem, they will be able to figure out how to prevent it from happening again. (Nếu họ biết nguyên nhân của vấn đề, họ sẽ có thể tìm ra cách để ngăn chặn việc đó xảy ra lần nữa.)
Desperate to figure out what happens after he goes to sleep at night, he investigates his own nocturnal activities. (Nhằm tìm ra việc gì xảy ra sau khi anh ta đi ngủ vào buổi tối, anh ta điều tra các hoạt động vào ban đêm của chính mình.)
Thí sinh có thể nhận thấy, đi sau động từ “figure out” thông thường sẽ là các Wh-words quen thuộc kèm theo một mệnh đề. Thí sinh có thể tổng quát cấu trúc này như sau:
Figure out + why/ what/ how + clause |
---|
Ngoài cấu trúc trên, thí sinh tiếp tục quan sát các ví dụ sau:
When you figure out the answer, please raise your hand. (Khi bạn tìm ra đáp án, hãy giơ tay lên.)
My mom can figure out the crossword puzzle very quickly. (Mẹ tôi có thể giải được câu đố ghép hình rất nhanh.)
Từ các ví dụ trên, thí sinh có thể nhận thấy “figure out” còn có cấu trúc là:
Figure out + N |
---|
Phân biệt Figure out so với Find out và Work out
I find out that my grandfather was a soldier. (Tôi tình cờ phát hiện ông tôi là một quân nhân.)
Jane found out her husband is cheating on her when she accidentally found the evidence in the jacket pocket. (Jane biết được chồng cô ta đang lừa dối mình vì cô ấy vô tình phát hiện bằng chứng trong túi áo khoác.)
Thí sinh có thể thấy, động từ “find out” dùng để chỉ việc tìm ra câu trả lời hoặc kết quả cho việc gì đó một cách ngẫu nhiên, tình cờ, không có chủ đích.
Thí sinh tiếp tục quan sát các ví dụ sau:
Base on the results from the previous studies, Lewis worked out the main feature of a language is lexis. (Dựa trên kết quả của những nghiên cứu trước, Lewis chỉ ra rằng thành phần chính của một ngôn ngữ là từ vựng.)
Several research needed to be conducted to work out that a fraud had been committed in this study. (Nhiều nghiên cứu khác đã được thực hiện để tìm ra một sai sót trong nghiên cứu này.)
Như vậy, động từ “work out” ngoài nghĩa là tập thể dục thường thấy, nó còn có nghĩa là chỉ ra hoặc tìm ra một điều gì đó dựa trên những tính toán và nghiên cứu đã thực hiện trước đó. Động từ này thường được dùng trong các bài viết học thuật và nghiên cứu khi bàn bạc về một kết quả hoặc quá trình.
Bài tập áp dụng
1. We need to ………. what went wrong
2. Her parents ………. that she has a boyfriend.
3. Jack ………. the puzzle just within 5 minutes.
4. She noticed some curious behavior patterns, but has not yet ………. why her bees behave as they do.
5. We ………. the boss will quit his job in the next meeting on Monday.
Đáp án:
1. Figure out
2. Found out
3. Figure out
4. Solved
5. Discover