Key Takeaway |
---|
Cách dùng các giới từ như at, to, by, of khi mô tả số liệu
|
Cách sử dụng giới từ khi diễn đạt số liệu trong IELTS Writing Task 1
At
stand at + số liệu: đứng tại mức (vào 1 mốc cố định)
The crime rate stood at 5% in 2000. (Tỉ lệ tội phạm đứng ở mức 5% vào năm 2000)
remain stable/remained the same at + số liệu: giữ nguyên tại mức
The figure for rice export in Vietnam remained stable at $15 million in 2015. (Số liệu xuất khẩu gạo giữ nguyên ở mức 15 triệu đô la vào năm 2015)
peak at + số liệu: đạt mức cao nhất là bao nhiêu
The amount of electricity produced peaked at 10,000 units in 2000. (Lượng điện được sản xuất đạt mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)
Towards
(verb) increase/decrease to + số liệu: tăng đến/giảm xuống mức
The number of students increased to 10,000 after 2 years. (Số lượng học sinh tăng đến mức 10,000 sau 2 năm)
(noun) an increase/decrease to + số liệu: một sự tăng đến/giảm xuống mức
There was an increase to 10,000 in the number of students after 2 years. (Có một sự tăng đến mức 10,000 trong số lượng học sinh sau 2 năm.)
Through
(verb) increase/decrease by + số liệu: tăng thêm/giảm đi bao nhiêu
The number of students increased by 2,000 after 2 years (Số lượng học sinh tăng thêm 2,000 sau 2 năm)
Regarding
(noun) an increase/decrease of + số liệu: một sự tăng thêm/giảm đi bao nhiêu
There was an increase of 2,000 in the number of students after 2 years. (Có một sự tăng thêm 2,000 trong số lượng học sinh sau 2 năm.)
reach a peak/reach the highest point of + số liệu: đạt lên mức cao nhất là bao nhiêu
The amount of electricity produced reached a peak of 10,000 units in 2000. (Lượng điện được sản xuất đạt mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)
hit a low/hit the lowest point of + số liệu: chạm mức thấp nhất là bao nhiêu
The amount of electricity produced hit the lowest point of 5,000 units in 1980. (Lượng điện được sản xuất chạm mức thấp nhất là 5,000 đơn vị vào năm 1980)
Approximately/ amidst… and…
fluctuate/a fluctuation around + số liệu: biến động trong khoảng
The unemployment rate of Vietnam fluctuated around 10% from 2007 to 2010. (Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam biến động trong khoảng 10% từ 2007 đến 2010)
fluctuate/a fluctuation between… and….: biến động ở mức giữa…. và….
The unemployment rate of Vietnam fluctuated between 8% and 12% from 2007 to 2010. (Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam biến động trong khoảng từ 8 đến 12% từ 2007 đến 2010)
Application of prepositions in describing data for Writing Task 1
The provided line graph illustrates how much bananas were in four countries over a period of ten years, starting from 1994.
Overall, it took Japanese people more money to purchase a kilogram of bananas than their counterparts in the other two countries in almost all the years examined. In addition, the prices of this item in all four countries experienced fluctuations, the mildest of which was observed in the figure for the USA.
(Thân bài mô tả số liệu có sử dụng giới từ)
Thân bài 1: Mô tả số liệu + xu hướng của giá chuối ở USA và Germany
Regarding the USA and Germany. At the beginning of the period, Bananas in the former cost around $0,8 per kilogram, which was significantly higher than the figure for the latter, at about $1.9. After that, the banana price in Germany fluctuated downward until 2002 and remained the same at $1.3 from then to 2004. Meanwhile, people in the USA had to spend the same amount of money for a kilogram of bananas, at approximately $1.2, in six consecutive years, from 1998 to 2004.
Dịch:Về Mỹ và Đức. Vào đầu giai đoạn này, Chuối trước đây có giá khoảng 0,8 USD/kg, cao hơn đáng kể so với giá sau này, khoảng 1,9 USD. Sau đó, giá chuối ở Đức dao động giảm cho đến năm 2002 và giữ nguyên ở mức 1,3 USD từ đó đến năm 2004. Trong khi đó, người dân ở Mỹ phải chi cùng một số tiền cho một kg chuối, ở mức xấp xỉ 1,2 USD, trong sáu lần liên tiếp. năm, từ 1998 đến 2004.
Thân bài 2: Mô tả số liệu + xu hướng của giá chuối ở France và Japan
People in France needed to spend around $1,7 for a kilogram of bananas from 1994 to 1997. Subsequently, this figure fluctuated at increasing levels year after year before ending at $1.6. Compared to France, the figure for Japan started at roughly $1.8 and surged notably until peaking at $2.8 one year later. However, the banana price in this country fell sharply soon after that and hit the lowest point of $1.6 in 2001 despite some increases between 1998 to 2000. Finally, this figure recovered back to $2.6 at the end of the period.
Dịch: Người dân ở Pháp cần chi khoảng 1,7 USD cho một kg chuối từ năm 1994 đến năm 1997. Sau đó, con số này dao động ở mức tăng dần qua từng năm trước khi kết thúc ở mức 1,6 USD. So với Pháp, con số này của Nhật Bản bắt đầu ở mức khoảng 1,8 USD và tăng đáng kể cho đến khi đạt đỉnh 2,8 USD một năm sau đó. Tuy nhiên, giá chuối ở nước này đã giảm mạnh ngay sau đó và chạm mức thấp nhất là 1,6 USD vào năm 2001 mặc dù có một số lần tăng trong giai đoạn 1998-2000. Cuối cùng, con số này đã phục hồi trở lại mức 2,6 USD vào cuối giai đoạn này.
Bài tập thực hành
Exercise 1: Fill in the appropriate preposition in the blank space
The crime rate stood _______ 5% in 2000.
The figure for rice export in Vietnam remained stable _______ $15 million in 2015.
The amount of electricity produced peaked _______ 10,000 units in 2000.
The number of students increased at Mytour_______ 10,000 after 2 years.
There was a decrease _______ 500,000 in the population of the city over the decade.
The number of tourists visiting the city increased _______ 25% during the holiday season.
There was an increase _______ 2,000 in the number of students at Mytour after 2 years.
The amount of electricity produced reached a peak _______ 10,000 units in 2000.
The amount of electricity produced hit the lowest point _______ 5,000 units in 1980.
The unemployment rate of Vietnam fluctuated _______ 10% from 2007 to 2010.
The production of cars fluctuated _______ 1,000 and 1,200 units per month.
Exercise 2: Translate the following sentences and use the correct preposition
For example: Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên mức 8% vào năm 2022.
Answer: The unemployment rate increased to 8% in 2022.
Số lượng khách du lịch đạt mức cao nhất là 2 triệu vào mùa hè năm ngoái.
Có một sự tăng lên 20% trong sản xuất ô tô trong năm nay.
Số lượng du học sinh đến từ các quốc gia châu Á tăng đến 15,000 vào năm nay.
Tỷ lệ người sử dụng phương tiện giao thông công cộng trong thành phố đã tăng lên 25% trong suốt năm qua.
Số lượng du khách thăm công viên quốc gia đạt mức cao nhất là 50,000 vào mùa hè.
Phần trăm người đi đế rạp chiếu phim giữ nguyên ở mức 15,000 vào năm 2015.
Tỷ lệ học sinh có laptop ở Việt Nam dao động từ 20,000 đến 25,000 từ năm 2010 đến 2015.
Exercise 3: Describe the data of the following line chart using the appropriate prepositions
Extract:Analysis of the IELTS Writing Task 1 exam on 06/05/20233.1) Số liệu và xu hướng của Holiday từ năm 1989 đến 2009
Hint: Số liệu tăng nhẹ từ 1989 đến 1994 và tăng mạnh + đạt mức cao nhất vào năm 1999 sau đó giảm trở lại vào năm 2004 (đạt mức thấp nhất). Vào 2009, số lệu tăng ngược trở lại
3.2) Số liệu và xu hướng của Business từ năm 1989 đến 2009
Hint: Số liệu giảm và đạt mức thấp nhất năm 1994 trước khi tăng mạnh và đạt đỉnh cao ở khoản nam 2007 mặc cho một sự giảm nhẹ năm 2004. Sau đó, số liệu giảm lại vào cuối giai đoạn
Solution
The crime rate _______ 5% in 2000.
Answer: atThe figure for rice export in Vietnam remained stable _______ $15 million in 2015.
Answer: atThe amount of electricity produced peaked _______ 10,000 units in 2000.
Answer: atThe number of students increased _______ 10,000 after 2 years.
Answer: toThere was a decrease _______ 500,000 in the population of the city over the decade.
Answer: of
Last year, there were 100,000 tourists visiting our city. Luckily, this year, the figure has risen to 125,000 tourists, meaning that the number of tourists visiting the city has increased _______ 25,000.
Answer: by
There was an increase _______ 2,000 in the number of students after 2 years.
Answer: ofThe amount of electricity produced reached a peak _______ 10,000 units in 2000.
Answer: ofThe amount of electricity produced hit the lowest point _______ 5,000 units in 1980.
Answer: ofThe unemployment rate of Vietnam fluctuated _______ 10% from 2007 to 2010.
Answer: aroundThe production of cars fluctuated _______ 1,000 and 1,200 units per month.
Answer: between
Bài 2: Dịch các câu sau và sử dụng giới từ phù hợp
For example: Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên mức 8% vào năm 2022.
Answer: The unemployment rate increased to 8% in 2022.
Số lượng khách du lịch đạt mức cao nhất là 2 triệu vào mùa hè năm ngoái.
Answer: The number of tourists reached a peak of 2 million last summer.
Có một sự tăng lên 20% trong sản xuất ô tô trong năm nay.
Answer: There was an increase of 20% in car production this year.
Số lượng du học sinh đến từ các quốc gia châu Á tăng đến 15,000 vào năm nay.
Answer: The number of international students from Asian countries increased to 15,000 this year.
Tỷ lệ người sử dụng phương tiện giao thông công cộng trong thành phố đã tăng lên 25% trong suốt năm qua.
Answer: The percentage of people using public transportation in the city has risen to 25% over the past year.
Số lượng du khách thăm công viên quốc gia đạt mức cao nhất là 50,000 vào mùa hè.
Answer: The number of tourists visiting the national park reached a peak of 50,000 during the summer season.
Phần trăm người đi đế rạp chiếu phim giữ nguyên ở mức 15,000 vào năm 2015.
Answer: The percentage of people going to the cinema remained stable at 15,000 in 2015
Tỷ lệ học sinh có laptop ở Việt Nam dao động từ 20,000 đến 25,000 từ năm 2010 đến 2015.
Answer: The percentage of students having laptops in Vietnam fluctuated between 20,000 to 25,000 from 2010 to 2015.
Bài 3: Miêu tả số liệu của biểu đồ đường sau sử dụng giới từ phù hợp
3.1) Số liệu và xu hướng của Du lịch từ năm 1989 đến 2009The number of overseas visitors to the UK for holiday was around 6,5 million in 1989 before increasing slightly to about 7 million five years later. Then, this figure witnessed significant growth and peaked at more than 9 million in 1999. However, the figure for holidays plummeted and hit the lowest point of approximately 7.5 million before recovering back to nearly 9 million at the end of the period.
Dịch: Số lượng du khách nước ngoài đến Vương quốc Anh để nghỉ dưỡng là khoảng 6,5 triệu vào năm 1989 trước khi tăng nhẹ lên khoảng 7 triệu vào 5 năm sau đó. Sau đó, con số này chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể và đạt đỉnh điểm hơn 9 triệu vào năm 1999. Tuy nhiên, số liệu kỳ nghỉ lễ giảm mạnh và chạm mức thấp nhất xấp xỉ 7,5 triệu trước khi phục hồi trở lại mức gần 9 triệu vào cuối kỳ.
3.2) Số liệu và xu hướng của Kinh doanh từ năm 1989 đến 2009.
The amount of international business travelers to the UK stood at approximately 5.6 million in 1989 but then declined and reached a minimum of 4 million in 1994. This figure then witnessed a significant rise and peaked at 8 million despite a slight drop in 2004. However, there was a slight decrease to around 7 million at the end of the period.
Dịch: Số lượng du khách quốc tế đến Anh để kinh doanh vào khoảng 5,6 triệu vào năm 1989 nhưng sau đó giảm và đạt mức thấp nhất là 4 triệu vào năm 1994. Con số này sau đó tăng mạnh và đạt đỉnh là 8 triệu mặc dù có giảm nhẹ vào năm 2004. Tuy nhiên, có một sự giảm nhẹ xuống còn khoảng 7 triệu vào cuối kỳ.