2. Liệt kê những hư từ trong tiếng Trung
1. 焉 / yān /
Các trường hợp sử dụng của chữ 焉 như sau
1.1 焉: Trợ từ
Thường xuất hiện ở cuối câu để diễn đạt ý khẳng định, dịch nghĩa là “vậy”.
Ví dụ:
Đây chính là kế hoạch của tôi, vậy thôi.
1.2 焉: Đại từ
Được dùng để thay thế cho người, vật, địa điểm, hoàn cảnh. Nghĩa là “ở đó, ở đâu, nào, ai,…”
Ví dụ:
Tôi không biết nhà anh ấy ở đâu.
1.3 焉: Phó từ
Được sử dụng như một phó từ nghi vấn, thường đứng trước động từ để làm trạng ngữ bổ sung cho hành động đó. Nghĩa là “như thế nào, đâu,…”
Ví dụ:
Làm sao anh ấy biết về kế hoạch của tôi?
2. 之 / zhī /
2.1 之: Đại từ
Thay thế cho người, vật, sự việc, thường đi sau động từ và làm tân ngữ cho động từ đó. Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 之
Ví dụ:
Tôi đã đọc xong cuốn sách này.
2.2 之: Giới từ
Thường dùng để nối giới từ và từ đế tạo thành từ tổ, từ tổ này mang tính danh từ. Biểu thị mối quan hệ sở hữu, liên kết. Dịch nghĩa là “của”.
Cấu trúc: Thêm từ + 之 + Kết từ
Ví dụ:
Sự phát triển của công nghệ (kējì zhī fāzhǎn) – Sự phát triển của công nghệ.
2.3 之: Trợ từ ngữ khí
Thường là một từ đệm, không mang ý nghĩa, thường đứng sau một từ hoặc ở cuối câu để thể hiện sự chắc chắn. Thường không dịch.
Ví dụ:
Đêm yên lặng (yè zhī jìng)
2.4 之: Liên từ
Dùng để kết nối hai từ hoặc hai mệnh đề cùng loại, có nghĩa là “và”
Ví dụ:
Văn hóa đa dạng và phong phú của đất nước này (Zhège guójiā zhī wénhuà, fēngfù duōcǎi).
2.5 之: Động từ
Trong Hán cổ, 之 thường đóng vai trò khác nhau như đại từ, giới từ, trợ từ,… nhưng ở đây, 之 được sử dụng như một động từ.
Ví dụ:
Vui đùa khi cưỡi ngựa (Qí mǎ zhī wán).
3. 与 / yǔ /
3.1 与: Liên từ
Dùng để nối hai từ cùng loại hoặc hai mệnh đề tương tự nhau.
Cấu trúc: Danh từ + 与 + Danh từ
Ví dụ:
Gió và mưa (Fēng yǔ yǔ).
3.2 与: Trợ từ
Thường đứng cuối câu để diễn đạt nghi vấn. Nghĩa là “chăng, sao”
Ví dụ:
Cái này là thật sao? (Zhè jiàn shìqíng shì zhēn de yǔ?)
3.3 与: Giới từ
Thường được sử dụng để chỉ phương tiện và với phương tiện đó ta thực hiện một công việc. Cấu trúc: 与 + 宾语 + 动词
Ví dụ:
Chia sẻ với bạn bè mà không giữ thông tin cho riêng mình. (Yǔ péngyǒu fēnxiǎng ér bù bǎoshǒu xìnxī.)
3.4 与 Phó từ
Thường đứng trước động từ, hình dung từ làm trạng ngữ cho động từ hoặc hình dung từ sau nó. Dịch nghĩa là “đều, hoàn toàn,…”
Ví dụ:
Vấn đề này đã được giải quyết hoàn toàn. (Zhège wèntí yǔ jiějué.)
与: Động từ
Ngoài những chức năng trên, 与 còn có thể làm động từ, dịch nghĩa là “cho”
Ví dụ:
Sếp giao nhiệm vụ mới cho nhân viên. (Lǎobǎn yǔ yuángōng xīn rènwù.)
4. 者 / zhě /
者 là một hư từ cũng khá phức tạp, thường xuất hiện trong những câu văn cổ. Có nhiều cách dùng khác nhau.
4.1 者: Đại từ
Thường đứng sau động từ, hình dung từ, hoặc nhóm từ để tạo thành từ tổ, từ tổ này có chức năng như một danh từ.
Ví dụ:
Người viết bài cần phải có sự sáng tạo. (Xiě wénzhāng zhě xūyào yǒu chuàngyì.)
4.2 者: Trợ từ
– Thường được sử dụng để làm dấu phẩy hoặc câu kết thúc; Đặt sau một câu để tạo ra một điểm nghĩa toàn vẹn ở phía sau.
Ví dụ:
Những người lãnh đạo cần phải có kỹ năng lãnh đạo đội nhóm. (Lǐngdǎo zhě, yīnggāi jùbèi lǐngdǎo tuánduì de jìnéng.)
5. 谁 / shéi /
5.1 谁: Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn 谁 dùng để chỉ người, có thể đứng đầu câu, trong câu hoặc cuối câu, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc định ngữ trong câu. Dịch là “ai, người nào…”
– Đại từ nghi vấn 谁 dùng làm tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
Ai biết câu trả lời cho câu hỏi này? (Zhège wèntí shuí zhīdào dá’àn?)
5.2 谁: Hình dung từ nghi vấn
Hình dung từ nghi vấn 谁 thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó. Dịch nghĩa là “ai”.
Ví dụ:
Có ai mà không thích tiền chứ? (Yǒu shuí bù xǐhuān qián?)
6. 是 / shì /
6.1 是: Danh từ
Thường dùng để chỉ một sự việc, vấn đề nào đó mang ý nghĩa đúng đắn, dịch là “điều phải, điều đúng”
Ví dụ:
Đây chính là quyết định đúng đắn nhất (Zhè jiù shì zuì hǎo de juédìng.)
6.2 是: Đại từ chỉ thị
Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó đã xẩy ra. Dịch nghĩa là “đó, thế, việc ấy…”
Ví dụ:
Buổi biểu diễn đó là buổi tôi tham gia. (Nà chǎng yǎnchū shì wǒ cānjiā de.)
6.3 是: Động từ
Dịch nghĩa là “cho là phải, khen phải”
Ví dụ:
Bài tập này rất dễ, bạn chắc chắn phải làm đúng. (Zhège liànxí hěn jiǎndān, nǐ yīdìng shì duì de.)
6.4 是: Hệ từ
Cách dùng như động từ, vì không chỉ động tác, nên được xem là hệ từ, hay còn gọi là đồng động từ.
Công ty này chuyên phát triển phần mềm. (Zhè jiā gōngsī shì zhuānyè cóngshì ruǎnjiàn kāifā de.)
6.5 是: Hình dung từ
Thường đứng trước danh từ và giải thích thêm về danh từ. Có hai cách sử dụng, dùng để chỉ thị hình dung từ, dịch là “ấy, đó”
Ví dụ:
Đó là địa điểm chúng tôi đã đi nghỉ hè năm ngoái. (Nà shì wǒmen qù nián dùjià de dìfāng.)
6.6 是: Trợ từ
Trợ từ 是 được sử dụng trong câu để nhấn mạnh ý muốn diễn đạt.
Ví dụ:
Họ là những thành viên quan trọng nhất trong nhóm của chúng tôi. (Tāmen shì wǒmen tuánduì zhōng zuì zhòngyào de chéngyuán.)
7. 若 / ruò /
若 có thể đứng ở đầu câu hay trong câu có ý mơ hồ. Trong câu xác định vị trí của nó đứng sau chủ ngữ.
7.1 若: Đại từ
Đại từ 若 được sử dụng để thay thế cho người, sự vật, sự việc hoặc hiện tượng mà mình muốn nói đến. Dịch nghĩa là “Như thế, này đó, ngươi, họ…”
Ví dụ:
Nếu bạn không mua bộ đồ này, người khác cũng sẽ mua nó. (Rúguǒ nǐ bù mǎi zhè tào yīfu, biérén ruò huì gòumǎi tā.)
7.2 若: Liên từ
Dùng để nối kết các từ hoặc các cụm từ cùng loại với nhau, hoặc đứng đầu câu để chỉ sự giả thiết. Dịch nghĩa là “và, hoặc, nếu…”
Ví dụ:
Bạn có thể chọn học tiếng Trung, nếu muốn hiểu về văn hóa Trung Quốc. (Nǐ kěyǐ xuǎnzé xuéxí Zhōngwén, ruò xiǎng yào liǎojiě Zhōngguó wénhuà.)
7.3 Nếu: Phó từ
Nếu phó từ đứng trước động từ, hình dung từ hoặc phó từ khác và làm trạng ngữ tăng cường cho các động từ, hình dung từ hoặc phó từ đó. Dịch nghĩa là “như, dường như, bao nhiêu…”
Ví dụ:
Nụ cười của anh ấy giống như vẻ đẹp thiên thần. (Tā de xiàoróng ruò shì tiānshǐ bān de měilì.) – 他的笑容若是天使般的美丽.
7.4 Nếu: Trợ từ
Sử dụng làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ.
Ví dụ:
Cô ấy luôn giữ được sự bình tĩnh khi đối mặt với khó khăn như không có chuyện gì xảy ra. (Tā miàn duì kùnnán shí zǒng shì bǎochí lěngjìng, ruò wú qí shì.) – 她面对困难时总是保持冷静,若无其事.
7.8 Nếu: Hình dung từ
Hình dung từ nếu đứng trước danh từ bổ sung cho danh từ đó.
Ví dụ:
这座小镇让人感觉时光仿佛停滞不前。 (Zhège xiǎozhèn ràng rén gǎnjué shíguāng fǎngfú tíngzhì bùqián.) – Thị trấn này tạo cảm giác như thời gian đang dừng lại.
8. 不要 / bùyào /
8.1 不要: Chỉ đại từ phiếm chỉ
Đại từ phiếm chỉ 不要 là một từ chỉ rõ người nào hoặc vật gì, nghĩa là “không ai, không vật gì, không ai”. Có các cách sử dụng sau đây:
– 不要 đứng sau một danh từ hay một ngữ.
Có cấu trúc là: 名词/语 + 不要 + 动词
Ví dụ:
Dũng sĩ đối mặt với khó khăn, không ai không nỗ lực chiến đấu. (Yǒngzhě miàn duì kùnjìng, bùyào fènqǐ kàngzhēng.) – Những người dũng cảm đương đầu với khó khăn, không ai không nỗ lực chiến đấu.
– 莫 đứng một mình.
Ví dụ:
Chúng ta không ai không thể vượt qua thử thách (Wǒmen mòbù yíng nán ér shàng)
– 莫 dùng để so sánh tuyệt đối:
Cấu trúc: 莫 + tính từ/于/乎 + Bổ từ so sánh.
Ví dụ:
Cuộc sống không gì đẹp hơn lòng biết ơn. (Rénshēng mò měi yú gǎn’ēn.)
8.2 莫: Phó từ phủ định
Phó từ phủ định thường đứng trước động từ để bổ nghĩa cho động từ đó, nghĩa là “đừng, chớ, không,…”
Ví dụ:
Đừng quay đầu lại. (Mò huítóu.)
9. 乃 / nǎi /
9.1 乃: Đại từ
Đại từ 乃 được sử dụng để thay thế cho người, nghĩa là “Ông, ngươi, mày, các anh …”
Ví dụ:
Thầy là nhà giáo dục. (Fūzǐ nǎi jiàoyù jiā.)
9.2 乃: Hệ từ
Hệ từ 乃 cũng giống như động từ, vì nó không chỉ động tác, nên được coi là hệ từ. Cũng có thể nói 乃 là đồng động từ, nghĩa là “là, chính là”. Có cấu trúc là: 主語 + 繫詞 + 表語
Ví dụ:
Mặt trời là nguồn sáng của trái đất. (Tàiyáng nǎi dìqiú zhī guāngyuán.)
9.3 乃: Phó từ
Phó từ 乃 thường đứng ở đầu câu sau, biểu thị sự việc này kế tiếp sự việc khác, nghĩa là “bởi vậy, nên, bèn, rồi, thế thì…”
Ví dụ:
Nỗ lực là điều kiện tiên quyết để đạt được mục tiêu. (Nǔlì nǎi dádào mùbiāo de xiānjué tiáojiàn.)
9.4 乃: Trợ từ
Trợ từ 乃 thường ở đầu hoặc giữa câu để cân bằng thanh âm.
Ví dụ:
Kế hoạch là nền tảng của thành công. (Guīhuà nǎi chénggōng zhī běn.)
9.5 乃: Hình dung từ sở hữu
Hình dung từ sở hữu chỉ sự sở hữu, thường đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ, nghĩa là “của anh, của bạn …”
Ví dụ:
Cuốn sách này là của tôi. (Zhè shū nǎi wǒ suǒyǒu.)
9.6 乃: Liên từ, nghĩa là “lại còn, hay là, nếu…”
Ví dụ:
Nỗ lực là con đường để biến ước mơ thành hiện thực. (Nǔlì nǎi shíxiàn mèngxiǎng zhī tújìng.)
10. 以 / yǐ /
10.1 以: Đại từ
Đại từ 以 được sử dụng để hỏi về nguyên nhân của sự vật, sự việc hoặc hiện tượng mà mình muốn hỏi, nghĩa là “như thế, vì sao, ở đâu”
Ví dụ:
Sự việc vì sao lại rối bời như vậy? (Shìqíng hé yǐ rúcǐ hùnluàn?)
10.2 以: Động từ
Động từ 以 cũng như các động từ khác, nghĩa là “lấy, dùng, cho là”
Ví dụ:
Diễn đạt cảm xúc qua âm nhạc. (Yǐ yīnyuè biǎodá qínggǎn.)
10.3 以: Giới từ.
– Giới từ thường chỉ phương tiện giúp hoàn thành hành động. Nghĩa là “bằng, với, …”
Ví dụ:
Hoàn thành dự án bằng cách làm việc nhóm. (Yǐ tuánduì xiézuò wánchéng xiàngmù.)
– Giới từ 以 đi gián cách với 为 có các cách dùng sau:
* Dịch là “dùng ……làm” có cấu trúc là:
主语 + 以 + 名词 + 为 + 名词.
Ví dụ:
Họ nỗ lực với sự hợp tác là yếu tố quan trọng cho thành công. (Tāmen nǔlì yǐ hézuò wéi chénggōng de guānjiàn.)
* Dịch là “ cho ……là” có cấu trúc là:
主语 + 以 + 名词/代词 + 为 + 名词/形容词
Ví dụ:
Đội nhóm coi sự đoàn kết là sức mạnh. (Tuánduì yǐ tuánjié wéi lìliàng.)
10.4 以: Liên từ, dịch nghĩa là “để, nhằm, mà, và…”
Ví dụ:
Anh ấy học tập chăm chỉ để đạt được học bổng. (Tā xuéxí nǔlì yǐ huòdé jiǎngxuéjīn.)
10.5 以: Phó từ, dịch nghĩa là “đã, qua, rất, lắm…”
Ví dụ:
Công việc hôm nay thực sự rất mệt, đến mức tôi đã mệt mỏi không chịu nổi. (Jīntiān de gōngzuò quèshí hěn lèi, yǐ zhìyú wǒ yǐjīng píbèi bùkān le.)
10.6 以: Trợ từ (không cần dịch)
Suy nghĩ để mở rộng tầm nhìn, giúp bạn hiểu thế giới một cách tốt hơn. (Sīkǎo yǐ tuòkuān shìyě, néng ràng nǐ gèng hǎo de lǐjiě shìjiè.)
11. 彼 / bǐ /
11.1 彼: Đại từ chỉ thị:
Đại từ chỉ thị 彼 thường dùng để chỉ người, sự việc mà mình cần nói đến, dịch nghĩa là “ người ấy, những người kia, cái ấy…”
Ví dụ:
Những việc họ làm khiến người ta kính trọng. (Bǐ suǒ zuò suǒ wéi lìngrén jìngpèi.)
11.2 彼: Hình dung từ:
Hình dung từ 彼 thường đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Dịch nghĩa là “kia, ấy, đó…”
Ví dụ:
Cảnh đẹp kia như tranh, khiến người ta say đắm. (Bǐ fēngjǐng rúhuà, lìngrén táozuì.)
12. 然 / rán /
12.1 然: Đại từ chỉ thị
Đại từ chỉ thị 然 dùng để chỉ rõ sự việc đã nói ở trên, dịch nghĩa là “như vậy, như thế…”, thường thì đại từ chỉ thị 然 thường kết hợp với một số phó từ như là 亦, 不 … những phó từ này đứng trước đại từ 然 và tu sức cho đại từ này.
Ví dụ:
Con người có cảm xúc, động vật cũng như vậy (Rén yǒu qínggǎn, yìrán yú dòngwù.)
12.2 然: Trợ từ:
Trợ từ 然 làm hậu tố cho hình dung từ hoặc phó từ để biểu thị trạng thái thể cách.
– Bổ nghĩa cho danh từ, cấu trúc như sau:
名词 + 形容词 + 然
Ví dụ:
微笑容颜祥和然。 (Wēixiào róngyán xiánghé rán.) – Nụ cười tươi vui và hòa nhã.
– Bổ nghĩa cho động từ, cấu trúc như sau:
形容词/副词 + 然 + 动词
Ví dụ:
顺利完成任务后,团队兴然庆祝。 (Shùnlì wánchéng rènwù hòu, tuánduì xìngrán qìngzhù.) – Sau khi hoàn thành nhiệm vụ một cách thuận lợi, đội nhóm vui mừng tổ chức kỷ niệm.
– Thường đứng gián cách ở cuối câu, sau 如 hoặc 若 để biểu thị ý so sánh.
Cấu trúc như sau: 如/若 + 动词 . . . + 然
Ví dụ:
她的演讲如若演员,将听众带入一个全新的世界然。 (Tā de yǎnjiǎng rúruò yǎnyuán, jiāng tīngzhòng dài rù yī gè quánxīn de shìjiè rán.) – Bài giảng của cô ấy như một buổi biểu diễn, đưa người nghe vào thế giới mới.
12.3 然: Liên từ
Liên từ 然 dùng để nối hai mệnh đề có ý trái ngược nhau, dịch nghĩa là “nhưng, nhưng mà, …”
Ví dụ:
虽然天气寒冷,然大家还是出去游玩了。 (Suīrán tiānqì hánlěng, rán dàjiā háishì chūqù yóuwán le.) – Mặc dù thời tiết lạnh lẽo, nhưng mọi người vẫn đi chơi.
13. 哉 / zāi /
13.1 哉: Phó từ
Phó từ 哉 thường đứng trước động làm trạng ngữ tu sức cho động từ đó, dịch nghĩa là “mới, vừa mới”
Ví dụ:
冬天到了,雪刚刚出现,真是寒哉。 (Dōngtiān dào le, xuě gānggāng chūxiàn, zhēnshi hán zāi) – Mùa đông đến rồi, tuyết vừa mới xuất hiện
13.2 哉: Trợ từ
Trợ từ 哉 thường đặt cuối câu, cuối vế câu hoặc là cuối một lời nói. Dịch nghĩa là “vậy thay, ôi”
Ví dụ:
初冬的清晨,晨露未干,空气清新,多么宜人哉!
(Chū dōng de qīng chén, chén lù wèi gān, kōngqì qīngxīn, duōme yírén zāi!)
Buổi sáng mát mẻ của đầu đông, sương sớm chưa khô, không khí trong lành, ôi thật là dễ chịu!
14. 而 / ér /
14.1 而: Đại từ:
– Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho người, dịch là “mày, ông, ngươi…”
Ví dụ:
Tôi đánh giá cao sự hiểu biết của anh ấy.
14.2 而: Trợ Từ:
– 而 dùng để kết thúc ý câu.
Ví dụ:
Chúng tôi đã nỗ lực rất nhiều.
– Dùng ở cuối câu biểu thị sự cảm thán; nghi vấn hoặc phản vấn.
Ví dụ:
Làm sao họ có thể trở về muộn như vậy chứ?
14.3 而: Liên Từ
– Liên từ 而 dùng để nối kết hai hình dung từ có ý nghĩa nhất trí nhau, dịch là “và, mà, rồi, nếu mà,…”
Ví dụ:
Học hỏi kiến thức và nâng cao trí tuệ là trách nhiệm của mỗi người.
– 而 dùng biểu thị nhân quả, mục đích kế thừa.
Ví dụ:
Hiểu rõ nhu cầu và cung cấp giải pháp là một trong những đặc điểm của các doanh nghiệp thành công.
(Chōngfèn liǎojiě xūqiú ér tígōng jiějué fāng’àn, shì chénggōng qǐyè de tèzhēng zhī yī.)
Hiểu rõ nhu cầu và cung cấp giải pháp là một đặc điểm của doanh nghiệp thành công.
– Dùng để nối hai ý nói, mà ý sau có sự giả thiết. Trong trường hợp này dịch là “mà”
Ví dụ:
Yêu mà không tin tưởng là đau khổ, tin tưởng mà không yêu là yếu đuối.
(Ài ér bù xìnrèn zé tòngkǔ ér xìnrèn ér bù ài zé cuìruò.)
爱而不信任则痛苦而信任而不爱则脆弱。
15. 其 / qí /
15.1 其: Đại từ
– 其 là đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, đứng sau động từ, vừa làm tân ngữ cho động từ trước đó vừa làm chủ chủ ngữ cho động từ sau, tức 其 làm kiêm ngữ, dịch nghĩa là “nó, người ấy, họ”
– 其 là đại dùng làm kiêm ngữ, vừa làm tân ngữ vừa làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
Họ luôn ở trong phòng của cô ấy, chúng tôi không biết họ đang nói về điều gì。
(Tāmen zǒng shì zài tā de fángjiān lǐ, wǒmen bù zhīdào qí zài tánlùn shénme.)
– 其 là đại dùng làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
Phong cách lãnh đạo của anh ấy chú trọng vào sự hợp tác nhóm và phát triển nhân viên。
(Qí lǐngdǎo fēnggé zhùzhòng tuánduì xiézuò yǔ yuángōng fāzhǎn.)
15.2 其: Liên từ
Liên từ 其 dùng để nối kết mối quan hệ của vế câu sau với vế câu đã nói ở trước, hoặc đứng đầu câu để chỉ sự giả thuyết, dịch nghĩa là “nếu, hay là,…”
Ví dụ:
Nếu bạn không hiểu, bạn có thể hỏi tôi bất cứ lúc nào。
(Qí nǐ bù míngbái de huà, kěyǐ suíshí wèn wǒ.)
15.3 其: Phó từ
– 其 dùng để biểu thị ý suy đoán, ước chừng, dịch nghĩa là “ há, có lẽ, sao,…”
Ví dụ:
Có lẽ là do thay đổi thời tiết。
(Qí huòxǔ shì yīnwèi tiānqì biànhuà dǎozhì de.)
– Phó từ 其 dùng để biểu thị một tình huống sắp xảy ra, dịch là “sẽ”
Ví dụ:
周末我们其出去游玩。
(Zhōumò wǒmen qí chūqù yóuwán.)
Cuối tuần chúng ta sẽ đi chơi。
15.4 其: Trợ từ
Trợ từ 其 đứng đầu câu hoặc cuối câu không dịch。
Ví dụ:
Lời ông ấy rất chính xác, không thể bác bỏ。
(Qí yán zhī quèqiè, wú kě biànbó.)
15.5 其: Sở hữu hình dung từ
Sở hữu hình dung từ đứng trước danh từ làm định ngữ để tu sức cho danh từ này, chỉ quan hệ liên thuộc và danh từ đã nói ở trước, dịch là “của nó, của mình, của họ…”
Ví dụ:
Công ty đã thành lập một nhóm mới, nhiệm vụ của họ là phát triển sản phẩm mới。
(Gōngsī chénglìle yīgè xīn de tuánduì, qí rènwù shì kāifā xīn chǎnpǐn.)
– Hình dung từ sở hữu dùng để biểu thị mối quan hệ liên thuộc, dịch là “của người ấy, của họ, của nó”
Ví dụ:
Phong cảnh đêm của thành phố này rất quyến rũ, ánh đèn của nó sáng lạn。
(Zhè zuò chéngshì de yèjǐng fēicháng mírén, qí dēngguāng cuìcàn.)
16. 夫 / fū /
16.1 夫: Đại từ
Đại từ 夫 dùng để thay thế cho người, sự vật, sự việc, dịch là “kẻ kia, người ấy, đó, mày…”
Ví dụ:
Người muốn tu dưỡng bản thân và nuôi dưỡng tâm hồn nên bắt đầu từ lòng mình。
(Fū yù xiūshēn yǎngxìng, yīng dāng cóng xīn kāishǐ.)
16.2 夫: Trợ từ
– Trợ từ 夫 đứng cuối câu, biểu thị sự phán đoán, khẳng định, hoặc sự cảm thán.
Ví dụ:
Mọi thứ đều có thể xảy ra, chỉ cần nỗ lực và niềm tin。
(Fū yīqiè jiē yǒu kěnéng, zhǐ xū fùchū nǔlì hé xìnniàn.)
– Trợ từ 夫 đứng đầu câu, là tiếng mở đầu câu nói, vốn vô nghĩa, hoặc có thể dịch “ôi, kia”
Ví dụ:
Ôi! Thời gian trôi đi nhanh chóng, tháng ngày trôi qua。
(Fū! Suìyuè cōngcōng, guāngyīn rènrǎn.)
– Trợ từ 夫 đứng giữa câu, biểu thị sự thư hoãn ngữ khí.
Ví dụ:
事已成定局,夫何必再忧愁?
(Shì yǐ chéng dìngjú, fū hébì zài yōuchóu?)
Công việc đã ổn định, tại sao phải lo lắng thêm?
16.2 夫: Liên từ
Liên từ 夫 dùng để chuyển ý trước đến sau.
Ví dụ:
Nếu bạn trung thực và giữ lời hứa, bạn không chỉ giành được sự tôn trọng từ người khác mà còn có được bình an trong tâm hồn。
(Fū chéngshí shǒuxìn, bù jǐn yíngdé tārén zūnzhòng, yě huòdé nèixīn de ānníng.)
16.3 夫: Chỉ thị hình dung từ
Chỉ thị hình dung từ 夫 thường đứng trước cho danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó, có nghĩa là “ hết thảy, này,…”
Ví dụ:
17. 或 / huò /
17.1 或: Đại từ
Đại từ 或 dùng để thay thế cho người, dịch là “có kẻ, có người”
Ví dụ:
Có những đứa trẻ có tài năng vượt trội, trong tương lai chắc chắn sẽ đạt được thành công。
(Huò zǐ cái gāo guò rén, jiānglái bì yǒu yī fān zuòwéi.)
17.2 或: Phó từ
Phó từ 或 đừng trước động từ làm trạng ngữ tu sức cho động từ đó, dịch nghĩa là “có lẽ, lại, …”
Ví dụ:
Cô ấy có lẽ sẽ hẹn gặp vào ngày mai。
(Tā huòxǔ huì zài míngtiān fùyuē.)
17.3 或: Liên từ
Liên từ 或 hoặc đứng đầu vế câu để chỉ sự giả thiết, hoặc biểu thị sự lựa chọn, dịch nghĩa là “nếu, hoặc là”
Ví dụ:
你可以选择红色或蓝色。
(Nǐ kěyǐ xuǎnzé hóngsè huò lán sè.)
Bạn có thể lựa chọn màu đỏ hoặc màu xanh.
17.4 或: Trợ từ
Trợ từ 或 chỉ có tác dụng làm tăng cường ngữ khí, không dịch.
Ví dụ:
Kế hoạch này có thể cần một số điều chỉnh。
(Zhège jìhuà huòxǔ xūyào yīxiē tiáozhěng.)
18. 何 / hé /
18.1 何: Đại từ nghi vấn
– Đại từ nghi vấn trước động từ, có cấu trúc là: 何 + 動詞
Đại từ nghi vấn 何 thường đứng trước động từ, tu sức cho động từ đó, dịch nghĩa là “sao, cái gì,…”
Ví dụ:
何事让你如此激动?
(Hé shì ràng nǐ rúcǐ jīdòng?)
Điều gì khiến bạn phấn khích như vậy?
– Đại từ nghi vấn đứng sau hệ từ, co cấu trúc là: 為+ 何
Ví dụ:
Tại sao anh lại từ chức?
(Tā cízhí wèihé?)
18.2 何: Phó từ nghi vấn
Phó từ nghi vấn 何, dịch nghĩa là ‘đâu, nơi nào”
Có cấu trúc là: 何 +动词.
Hoặc là: 何 + 界词 +动词.
Ví dụ:
Cuốn sách này được xuất bản ở đâu?
(Zhè běn shū hé dì chūbǎn?)
– Phó từ nghi vấn 何, dịch nghĩa là “cớ sao, vì sao”
Ví dụ:
Tại sao bạn lại tức giận như vậy?
(Héyǐ rúcǐ shēngqì?)
19. 斯: Đại từ chỉ thị
Đại từ chỉ thị, thường đứng trước động từ bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa “này, cái này”
Ví dụ:
Vấn đề này rất nhỏ, không cần lo lắng quá mức.
(Sī wèntí shèn wēi, wú xū guòdù dānyōu.)
19.1 斯: Đại từ chỉ thị
Đại từ chỉ thị, thường đứng trước động từ bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa “này, cái này”
Ví dụ:
19.2 斯: Hình dung từ
Hình dung từ thường đứng trước danh từ làm định ngữ tu sức cho danh từ đó, dịch nghĩa là “ấy, đó, đây…”
Ví dụ:
Đây là đất địa nơi tổ tiên của tôi đã cư trú.
(Sī dì nǎi wǒ zǔxiān jūzhù zhī dì.)
Lập kế hoạch cẩn thận thì mới có thể thực hiện giấc mơ lớn.
(Jīngxīn jìhuà, sī fāngnéng shíxiàn wěidà mèngxiǎng.)
19.4 斯: Trợ từ
Trợ từ 斯 thường đặt giữa định ngữ và trung tâm ngữ, cũng có thể đặt ở cuối câu.
Ví dụ:
Cảm情斯深厚, 岁月斯长远。
(Gǎnqíng sī shēnhòu, suìyuè kéo dài.)
Tình cảm sâu sắc, kéo dài qua thời gian.
20. 盖 / gài /
20.1 蓋: Phó từ
Phó từ 蓋 dùng để chỉ một điều gì đó vẫn còn nghi ngờ, chưa chắc chắn. Dịch nghĩa là “chừng, như, hoặc, vốn, có lẽ, dường như…”
Ví dụ:
Có vẻ như ngày mai sẽ có mưa, vì vậy chúng ta nên chuẩn bị sẵn áo mưa.
(Míngtiān gài huì xiàyǔ, wǒmen zuìhǎo zhǔnbèi hǎo yǔjù.)
Dịch nghĩa: “明天 có vẻ như sẽ mưa, vì vậy chúng ta nên chuẩn bị sẵn áo mưa.”
20.2 蓋: Liên từ
Liên từ 蓋 thường đặt đầu câu để bắt đầu một ý nghĩa. Dịch nghĩa là “có lẽ, hoặc, bởi vì,…”
Ví dụ:
Anh ta có vẻ như luôn cố gắng học tập, vì vậy mới có thể đạt được kết quả xuất sắc như vậy.
(Gài tā yīzhí zài nǔlì xuéxí, suǒyǐ nénggòu qǔdé rúcǐ yōuyì de chéngjī.)
Dịch nghĩa: “盖 anh ta luôn cố gắng học tập, vì vậy mới có thể đạt được kết quả xuất sắc như vậy.”
21. 及 / jí /
21.1 及: Động từ, dịch nghĩa là “bằng, đến, kịp…”
Ví dụ:
Hôm qua tôi làm việc khuya, vì thế không kịp đón chuyến xe cuối cùng.
(Zuótiān wǒ gōngzuò hěn wǎn, suǒyǐ méi jíshí gǎnshàng mò bān chē.)
Dịch nghĩa: “昨天 tôi làm việc khuya, vì vậy không kịp đón chuyến xe cuối cùng.”
21.2 及: Giới từ
Giới từ 及 thường phải đặt ở mệnh đề trước của câu phức, dịch nghĩa là “đến, tới…”
及時: kịp lúc.
Ví dụ:
Mọi người đều đang chờ đợi mùa xuân, đến lúc ấy, hoa sẽ nở rộ.
(Dàjiā dōu zài děngdài chūntiān de dàolái, jí nà yī kè, huāduǒ jiù huì shèngkāi.)
Dịch nghĩa: “大家 đang chờ đợi mùa xuân, vì vậy, hoa sẽ nở rộ.”
21.3 及: Liên từ
Liên từ 及 dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề tương tự nhau, dịch nghĩa là “và, với, cùng…”
Ví dụ:
Sếp và nhân viên đều trông đợi dự án này.
(Lǎobǎn jí yuángōng dōu duì zhège xiàngmù chōngmǎn qídài.)
Dịch nghĩa: “老板 và nhân viên đều trông đợi dự án này.”
22. 乎 / hū /
22.1 乎: Trợ từ:
Trợ từ 乎 thường đứng cuối câu biểu thị sự nghi vấn, dịch nghĩa là có “chăng, sao, ôi”.
Ví dụ:
Hắn làm như vậy cuối cùng có mục đích gì sao?
(Tā zhèyàng zuò jiūjìng yǒu hé mùdì hū?)
“他 làm như vậy cuối cùng có mục đích gì chăng?”
22.2 乎: Giới từ
Giới từ 乎 Thường dùng để chỉ phương tiện và với phương tiện đó ta thực hiện một công việc, dịch nghĩa là “ với, ở, …”
Có cấu trúc là: 乎+ 賓語 + 動詞
Ví dụ:
Với cây bút và tờ giấy, anh ta suy nghĩ và ghi lại những cảm nhận của mình.
(Yǐ bǐ hū zhǐ, tā chénsīzhe xiě xià zìjǐ de gǎnwù.)
“以 cây bút và tờ giấy, anh ta suy nghĩ và ghi lại những cảm nhận của mình.”
– Giới từ 乎 dùng để nêu đối tượng so sánh, dịch nghĩa là ”hơn, sánh bằng, sánh kịp…”
Ví dụ:
Trong cuộc thi, tốc độ của anh ấy nhanh đến mức khó tin, không ai có thể sánh bằng.
(Zài bǐsài zhōng, tā de sùdù zhī kuài lìng rén nányǐ zhìxìn, wú rén néng jí hū.)
“在 trong cuộc thi, tốc độ của anh ấy nhanh đến mức khó tin, không ai có thể sánh bằng.”
– Giới từ 乎 dùng để nêu đối tượng trực tiếp hay là nêu đối tượng nhắn đến, dịch nghĩa là “về, cho…”
Ví dụ:
Chúng tôi đang chuẩn bị thảo luận về vấn đề này.
(Wǒmen zhèng zhǔnbèi tǎolùn hū zhège wèntí.)
(Wǒmen zhèng zhǔnbèi tǎolùn hū zhège wèntí.)
“Chúng tôi đang chuẩn bị thảo luận về vấn đề này.”
23. 即 / jí /
23.1 即: Hệ từ:
Hệ từ 即 cũng giống như động từ, vì không chỉ động tác, nên được xem là hệ từ, dịch nghĩa là “thì, chính là, tức là,…”
Có cấu trúc là: 主语 + 系词 + 表语.
Ví dụ:
Bầu trời đen mây đầy, tức là sắp có mưa。
(Tiānkōng wūyún mìbù, jí jiāng xiàyǔ.)
“Bầu trời đen mây đầy, tức là sắp có mưa””
23.2 即: Liên từ
Liên từ 即 thường đứng đầu vế câu để chỉ sự giả thuyết, dịch nghĩa là “nếu, ví như, dù…”
Ví dụ:
Nếu thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi dã ngoại。
(Jí tiānqì hǎo, wǒmen jiù qù jiāoyóu.)
“Nếu thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi dã ngoại.”
22.3 即: Giới từ
Giới từ thường chỉ phương tiện nhờ đó mà hoàn thành động tác. Ơũ đây giới từ 即 cũng dùng phương tiện để biểu hiện hành động, dịch nghĩa là “ngay tại, dựa vào…”
Ví dụ:
Ngay tại trong tình thế khó khăn, anh ấy cũng có thể tìm ra cách giải quyết vấn đề。
(Jí kùnjìng zhōng, tā yě néng zhǎodào jiějué wèntí de fāngfǎ.)
“Ngay tại trong tình thế khó khăn, anh ấy cũng có thể tìm ra cách giải quyết vấn đề.”
24. 玆 / zī /
24.1 玆: Pronoun
Pronouns used for indicating present objects, translated as “that, this, here…”
Example:
池塘边有一片绿草,你可以在玆坐下休息。
(Chítáng biān yǒu yī piàn lǜcǎo, nǐ kěyǐ zài zì zuò xiūxí.)
“There is a patch of green grass by the pond, you can sit down here to rest.”
24.2 玆: Adverb
The adverb 玆 precedes verbs as an adverbial modifier, translated as “even more…”
Example:
学生玆越用功,成绩就越进步。
(Xuéshēng zì yuè yònggōng, chéngjī jiù yuè jìnbù.)
“The more diligently students study, the more their grades improve.”
24.4 玆: Particle
The particle 玆 often appears at the end or in the middle of a sentence indicating praise or admiration.
Example:
他的表演真是精彩玆了!
(Tā de biǎoyǎn zhēnshì jīngcǎi zìle!)
“His performance was truly brilliant!”
25. 则 / Zé /
25.1 則: Adverb
Like other adverbs, the adverb 則 precedes verbs as an adverbial modifier, translated as “is, indeed, only, though…”
Example:
他的计划详细則周到,考虑了各种可能性。
(Tā de jìhuà xiángxì zé zhōudào, kǎolǜle gè zhǒng kěnéngxìng.)
“His plan is detailed, indeed considering all possibilities.”
25.3 則: Particle, meaning is absent.
Example:
遵守交通规则,則能减少交通事故的发生。
(Zūnshǒu jiāotōng guīzé, zé néng jiǎnshǎo jiāotōng shìgù de fāshēng.)
Translation: “Adhering to traffic rules can reduce traffic accidents.”
26. 云 / yún /
26.1 云: Pronoun
The pronoun 云 is used to replace phenomena, translated as “like this…”
Example:
“你说话云,岂非在贬低别人?”
(Nǐ shuōhuà yún, qǐ fēi zài biǎndī biérén?)
“Are you speaking like this to belittle others?”
26.2 云: Particle
The particle 云 sometimes appears at the beginning or end of a sentence, translated as “there is, has, again…” sometimes without translation.
Example:
天空云乌云密布,预示着即将下雨。
(Tiānkōng yún wūyún mìbù, yùshìzhe jíjiāng xiàyǔ.)
“The sky is overcast with dense clouds, indicating rain is imminent.”
26.3 云: Verb
In addition to its other functions, 云 also plays the role of a verb.
Example:
老师在课堂上云:“掌握好基础知识是学习更高层次内容的关键。
(Lǎoshī zài kètáng shàng yún: “Zhǎngwò hǎo jīchǔ zhīshì shì xuéxí gèng gāo céngcì nèiróng de guānjiàn.)
“The teacher in the classroom said: ‘Mastering fundamental knowledge is key to learning higher-level content.’
27. 非 / fēi /
27.1 非: Noun, meaning “contrary, mistake, wrong…”
Example:
切勿为非作歹。
(Qièwù wèi fēi zuò dǎi.)
“Never engage in wrongful actions.”
27.2 非: Imaginative word, meaning “wrong, disturb, violate,…”
Example:
她的行为非分非常,让人们感到震惊。
(Tā de xíngwéi fēifēn fēicháng, ràng rénmen gǎndào zhènjīng.)
“Her behavior is beyond bounds, shocking people.”
27.3 非: Adverb, meaning “not”
Example:
他的成就非常显著,不容忽视。
(Tā de chéngjiù fēicháng xiǎnzhù, bù róng hūshì.)
“His achievements are remarkably significant, cannot be overlooked.”
28. 所 / Suǒ /
28.1 所: Pronoun
– The pronoun 所 often follows verbs, serving as an object complement, forming a nominalized word, meaning “that which, the thing that…”
Structure: 所 + Verb
Example:
所有: That which people have.
所學: The things people learn.
– The pronoun 所 is used to refer to something mentioned before.
Example:
他的决定是我们所期待的。
(Tā de juédìng shì wǒmen suǒ qīdài de.)
“His decision is what we have been waiting for.”
– The pronoun 所 used as a demonstrative pronoun.
Example:
他所创造的艺术品让人们留连忘返。
(Tā suǒ chuàngzào de yìshùpǐn ràng rénmen liúliánwàngfǎn.)
“The artworks he created leave people mesmerized.”
– The pronoun 所 also has some structures as follows.
+ Structure: 所 + Adverb + Verb. This phrase serves as an object.
Example:
这本书是我所热切期待的。
(Zhè běn shū shì wǒ suǒ rèqiè qīdài de.)
“This book is what I eagerly anticipate.”
+ Structure: Noun/Pronoun + 所 + Verb + 之 + Noun.
Example:
我们所讨论之议题是关于未来发展计划的。
(Wǒmen suǒ tǎolùn zhī yìtí shì guānyú wèilái fāzhǎn jìhuà de.)
“The topic we are discussing concerns future development plans.”
28.2 所: Preposition
The preposition 所 precedes verbs to indicate the object of an action, forming a noun phrase with the verb, meaning “that which, the thing that,… or no specific translation”
Example:
他常常回憶起所經歷的那段美好時光。
(Pinyin: Tā chángcháng huíyì qǐ suǒ jīnglì de nà duàn měihǎo shíguāng.)
Meaning: “He often recalls the wonderful moments that he has experienced.”