Key takeaways |
---|
More and more mang ý nghĩa là “càng ngày… càng”. Dùng để nhấn mạnh ai đó hoặc cái gì đó càng ngày càng trở nên như thế nào. Cách dùng:
|
Khái niệm more and more nghĩa là gì?
Ví dụ:
Nowadays, more and more people are becoming fed up with their job. (Ngày nay, càng ngày càng nhiều người trở nên chán nản với công việc của họ.)
We want to earn more and more money. (Chúng tôi muốn kiếm được tiền nhiều hơn và nhiều hơn nữa.)
Phương pháp sử dụng cấu trúc more and more
Kết hợp với danh từ
Cấu trúc này khi đứng trước danh từ số nhiều sẽ mang ý nghĩa là “càng ngày càng nhiều”. Nếu là danh từ đếm được thì danh từ đó cần phải ở dạng số nhiều. Nếu là danh từ không đếm được thì giữ nguyên thể của danh từ.
Ví dụ:
More and more tourists come to Ha Noi. (Càng ngày càng có nhiều du khách đến Hà Nội.)
More and more schools have been built recently. (Dạo gần đây, càng ngày càng có nhiều trường học được xây lên.)
Richard earned
Đi kèm với cặp tính từ hoặc trạng từ tương tự nhau
Để miêu tả một vật hoặc một sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, tính chất,… người học cần dùng cấu trúc dưới đây.
Tương tự với việc sử dụng so sánh hơn, người dùng cần cân nhắc xem tính từ / trạng từ theo sau cấu trúc này là tính từ ngắn hay tính từ dài.
Nếu là tính từ / trạng từ ngắn, cần thêm -er đằng sau đuôi của từ. Lúc này sẽ chỉ có tính từ / trạng từ ở dạng so sánh hơn mà không có cấu trúc này đằng trước.
Ví dụ: Her life has been getting better and better recently. (Cuộc sống của cô ấy gần đây ngày càng trở nên tốt hơn.)
Nếu là tính từ dài thì người dùng chỉ cần thêm cấu trúc này đằng trước tính từ / trạng từ đó.
Ví dụ: Phuong looks more and more attractive! (Nhìn Phương càng ngày càng thu hút hơn!)
Cặp tính từ hoặc trạng từ không giống nhau
Cấu trúc more and more còn có thể được sử dụng để diễn tả hai sự vật, sự việc thay đổi cùng hướng tiến triển (cùng tăng). Lúc này, câu sẽ thường có 2 mệnh đề, và người học cần sử dụng more and more ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.
Cấu trúc:
Đối với tính từ / trạng từ ngắn:
The adjective-er/ adverb-er + subject + verb, the short adjective/ adverb_er + subject + verb. |
---|
Đối với trạng từ / tính từ dài:
The more + adjective/ adverb + subject + verb, the more + long adjective/ adverb + subject + verb. |
---|
Ví dụ:
The richer Lam is, the more selfish he becomes. (Lâm càng giàu thì càng trở nên ích kỷ.)
The more careful we are, the better our project is. (Chúng ta càng cẩn thận thì dự án càng tốt hơn.)
Những điều cần lưu ý khi áp dụng so sánh càng ngày càng
Bài tập thực hành more and more
__________ Americans are traveling abroad these days.
A. The more
B. More and more
C. The more and more
Lisa became __________ beautiful as she grew older.
A. the more
B. more and the more
C. more and more
__________ students practice writing, __________ correctly they can use English grammar
A. The more ______ the more
B. more ______ the more
C. more and more
__________ money he spends, __________ pleasure he gets.
A. The more ______ the more
B. more _____ the more
C. more and more
My grandfather is getting ______ white hair.
A. the more
B. more and the more
C. more and more
There are ______ clean fruits in the town market.
A. the more
B. more and more
C. more and the more
There are __________ people concerning about pollution
A. the more
B. more and more
C. more and the more
Đáp án
Bài 1
B
C
A
A
C
B
B
Tóm tắt
Đây là nguồn tham khảo
“more and more” từ điển Cambridege, 4 tháng 11 năm 2022, https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/more-and-more