Phương pháp dùng 上 (shàng) và 下 (xià)
上 (shàng) và 下 (xià) được áp dụng trong các trường hợp sau:
-
Dùng làm bổ ngữ xu hướng
-
Dùng chỉ thời gian
-
Dùng chỉ cấp độ
-
Dùng để chỉ sự khởi đầu hoặc kết thúc
-
Dùng chỉ động tác lên xuống
-
Dùng chỉ phương hướng
1. 上 (shàng) và 下 (xià) được sử dụng như các từ bổ nghĩa cho xu hướng
Ngữ pháp tiếng Trung về bổ ngữ xu hướng rất đa dạng với cách sử dụng rất nhiều từ. 上 (shàng) và 下 (xià) là 2 động từ quan trọng kết hợp với 来/去 thành bổ ngữ xu hướng kép để biểu thị phương hướng của động tác. Cụ thể như sau:
-
Hình dung từ/ Động từ + 下 去
-
Dùng để biểu thị sự tiếp tục của hành động hay động tác nào đó.
-
Dùng biểu thị kết quả động tác được tiến hành từ cao xuống thấp, người nói là người lớn tuổi, cấp trên.
Ví dụ:
这 个 杂 志 已 经 发 下 去 了. (Zhège zázhì yǐjīng fā xiàqùle): Cuốn tạp chí này đã được phát hành rồi.
Hình dung từ/ Động từ + 下来
-
Dùng biểu thị sự vật được cố định hoặc hai sự vật bị tách nhau
-
Dùng để chỉ trạng thái bắt đầu xuất hiện và tiếp tục được phát triển
-
Dùng biểu thị động tác từ quá khứ đến hiện tại vẫn được duy trì
-
Dùng biểu thị kết quả từ cao xuống thấp, người nói là cấp thấp.
Hình dung từ/ Động từ + 上 来
-
Dùng biểu thị động tác đi lên cùng hướng người nói.
-
Dùng biểu thị kết quả động tác từ trình độ thấp đến cao hoặc chuẩn bị đạt được mức độ nào đó
Ví dụ:
Sản xuất đã đi lên, mọi người đều rất vui vẻ. (Shēngchǎn gǎo shàngláile, dàjiā dōu hěn gāoxìng.): Quá trình sản xuất đang tiến triển, mọi người đều rất hạnh phúc.
Hình dung từ/ Động từ + 上去
-
Dùng biểu thị động tác theo hướng duwois lên trên
-
Dùng biểu thị kết quả động tác từ trình độ thấp đến cao hoặc vượt mức độ cụ thể nào
Ví dụ:
生 产 一 定 要 搞 上 去. (Shēngchǎn yīdìng yào gǎo shàngqù.): Sản xuất nhất định phải được đưa lên.
2. 上 (shàng) và 下 (xià) được sử dụng để chỉ thời gian
Khi kết hợp với các từ chỉ thời gian, 上 (shàng) và 下 (xià) tạo thành các điểm thời gian. 上 chỉ thời gian trước, còn 下 chỉ thời gian sau.
Ví dụ:
去 年 (Qù nián): Năm ngoái
下 一 次 (Xià yī cì): Lần sau
去 年 我 去 旅 游 中国. (Qù nián wǒ qù lǚyóu zhōngguó): Năm ngoái tôi đi du lịch Trung Quốc.
3. 上 (shàng) và 下 (xià) được sử dụng để chỉ mức độ
-
上 (shàng) biểu thị mức độ, cấp độ cao
-
下 (xià) biểu thị mức độ, cấp độ dưới, thấp
Ví dụ mẫu:
她 是 我 的 上 级. (Tā shì wǒ de shàngjí): Cô ấy là cấp trên của tôi
4. 上 (shàng) và 下 (xià) để chỉ sự bắt đầu hoặc kết thúc
-
上 (shàng) để chỉ sự khởi đầu, bắt đầu
-
下 (xià) để chỉ sự kết thúc
Ví dụ mẫu:
我 九 点 上 班 (Wǒ jiǔ diǎn shàngbān): Tôi đi làm lúc 9 giờ
他 5 点 放 学 (Tā 5 diǎn fàng xué): Anh ấy tan học lúc 5 giờ
5. 上 (shàng) và 下 (xià) được sử dụng để chỉ hành động đi lên hoặc đi xuống
-
上 (shàng) chỉ động tác lên
-
下 (xià) chỉ động tác xuống
Ví dụ:
Bạn hãy đi lên tầng, cô ấy đang ở trên đó. (Nǐ shàng lóu ba, tā zài lóu shàng): Bạn đi lên tầng đi, cô ấy đang trên tầng rồi.
-
上 (shàng) và 下 (xià) dùng chỉ vị trí phương hướng trên hoặc dưới
-
上 (shàng) chỉ vị trí ở trên
-
下 (xià) chỉ vị trí ở dưới
Ví dụ:
Anh ấy đang ở trên tầng. (Tā zài lóu shàng): Anh ấy đang ở trên tầng.