Key takeaways |
---|
|
Throughout có nghĩa là gì?
Trong suốt, trong toàn bộ của khoảng thời gian nào đó
Ví dụ: She was calm throughout her visit to the dentist. (Cô ấy bình tĩnh trong suốt chuyến thăm nha sĩ.)
Trong suốt, trong toàn bộ của địa điểm nào đó
Ví dụ: People throughout the country are out of work. (Người dân cả nước không còn việc làm.)
Sử dụng Throughout
Sử dụng throughout khi là giới từ
Throughout có chức năng là giới từ khi có vị trí đứng trước danh từ trong câu.
Khi đó, Throughout mang nghĩa là “ở khắp nơi, từ đầu đến cuối, suốt nơi nào (in all parts of)”:
Ví dụ:
Grass grows throughout the world. (Cỏ mọc khắp thế giới )
References to pain occur throughout the poem (Suốt bài thơ chỗ nào cũng nhắc đến nỗi đau khổ)
Trong hai ví dụ này, throughout đứng trước danh từ “the world” và “the poem” , chỉ một địa điểm chứa đối tượng được nhắc đến.
Với nghĩa thứ hai, Throughout còn có thể được hiểu là “trong suốt, toàn bộ thời gian của cái gì (from start to finish of) ”
Ví dụ:
He yawned throughout the performance .( Anh ấy ngáp trong suốt thời gian diễn ra màn trình diễn.)
Conventionalism has had a tremendous impact on science and philosophy throughout the twentieth century. (Thuyết quy ước đã có một tác động to lớn đối với khoa học và triết học trong suốt thế kỷ XX.)
Như vậy, trong hai ví dụ trên, throughout đứng trước danh từ “the performance” chỉ một sự kiện nào đó, và đứng trước danh từ “ the twentieth century” chỉ khoảng thời gian.
Sử dụng throughout khi là trạng từ
Throughout có chức năng là trạng từ khi có vị trí đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Khi Throughout là trạng từ, cũng được sử dụng với hai nghĩa:
Throughout mang nghĩa là “ở khắp nơi nào đó (in every part)”
Ví dụ: The school has been repainted throughout. (Toàn bộ ngôi trường đã được sơn lại)
Throughout mang nghĩa là “suốt, liên tục khoảng thời gian nào đó, một cách không ngắt quãng”
Ví dụ: Throughout, he did not allow the role's personified irony to come out. (Xuyên suốt, anh không cho phép sự mỉa mai được nhân cách hóa của vai diễn này lộ ra.)
Phân biệt Throughout với Through, During, For, Within
Sử dụng Throughout và Through
Theo từ điển Cambridge, Through được sử dụng với các định nghĩa như sau:
Through với nghĩa là “qua, xuyên qua (from one end or side of something to the other)”,
Ví dụ: They walked slowly through the woods.
Through với nghĩa là “từ đầu đến cuối của một giai đoạn (from the beginning to the end of a period of time)”
It rained all/right through June and into the first half of July.
Through với nghĩa là “ bởi lý do gì đó”
The company lost the order through production delays.
Through với nghĩa là “ bằng cách nào đó”
We sold the bike through advertising in the local paper.
Tuy Through và Throughout đều mang nghĩa là xuyên suốt một địa điểm/ đối tượng nào đó nhưng bản chất vẫn có sự khác biệt. Xét ví dụ sau:
Her voice reverberated through the hall.( Giọng cô ấy vang từ đầu này tới đầu kia của hội trường.)
Her voice reverberated throughout the hall.( Giọng cô ấy vang khắp mọi nơi của hội trường.)
Vì vậy, câu đầu tiên có ý nghĩa rằng giọng nói đi từ đầu này đến đầu kia của hội trường. Trong khi đó, câu thứ hai nhấn mạnh rằng giọng nói được nghe ở mọi ngóc ngách của hội trường. Câu thứ hai cũng nhấn mạnh vào độ mạnh và khả năng nghe của giọng nói.
Vì vậy, có thể kết luận sự khác nhau giữa Through và Throughout như sau:
Through | Throughout |
---|---|
|
|
Cách sử dụng Throughout, During, For, Within
Ngoài ra, các giới từ During, For, Within đều mang nghĩa là xuyên suốt nhưng bản chất lại có sự khác biệt rõ ràng. Trong bài viết này, tác giả chỉ giới hạn so sánh các giới từ trên trong phạm vi chỉ thời gian.
Trong khoảng
Theo từ điển Cambridge, Within được định nghĩa là trong một khoảng thời gian và không ngoài khoảng thời gian ấy (inside or not beyond a period of time)
Ví dụ: The tickets should reach you within a week.( Vé sẽ đến tay bạn trong vòng một tuần.)
Within khi được sử dụng là giới từ chỉ thời gian sẽ đề cập tới một khoảng thời gian cụ thể. Nói cách khác, sự việc có thể được thực hiện vào bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian ấy và không ngoài khoảng thời gian ấy.
Within được sử dụng để nhấn mạnh rằng sự việc hoặc hành động đó phải được xảy ra hay thực hiện trước thời hạn cụ thể qua đi.
Dành cho
Theo từ điển Cambridge, For dùng để chỉ ra độ dài của khoảng thời gian hoặc khoảng cách (used to show an amount of time or distance)
Ví dụ: I 'm just going to lie down for an hour or so.( Tôi chỉ định nằm xuống trong một giờ hoặc lâu hơn.)
Khi For sử dụng với chức năng là giới từ chỉ thời gian, nó nhấn mạnh đến độ dài của một khoảng thời gian. Điều này có nghĩa là nhắc đến sự việc, hành động xảy ra hay thực hiện trong khoảng thời gian bao lâu.
Do đó, bản chất For khác với Within ( nhấn mạnh rằng sự việc, hành động có thể xảy ra bất cứ lúc nào trước thời hạn). Ngoài ra, For được dùng là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Trong suốt
Khi During được sử dụng là giới từ chỉ thời gian, During có thể mang một số ý nghĩa như sau:
During mang nghĩa là “trong suốt , từ đầu đến cuối của một thời kỳ cụ thể nào đó” (from the beginning to the end of a particular period)
Ví dụ: You are not allowed to use your mobile phone during class. (the whole of the class)
Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động trong giờ học. (trong cả giờ học đó)
During mang nghĩa là “trong khoảng thời gian nào”, đồng nghĩa với In:
Ví dụ: There were huge advances in aviation technology during the Second World War (in the Second World War).
( Đã có những tiến bộ to lớn trong công nghệ hàng không trong Chiến tranh thế giới thứ hai.)
Ngoài ra, During còn đề cập tới một sự việc nào đó xảy ra khi một sự kiện chính đang diễn ra. Với bối cảnh đó, During mang nghĩa là “tại một số thời điểm không xác định” và dùng phổ biến hơn In:
Ví dụ: What was that noise I heard during the night, I wonder? or … in the night. (I heard a noise at an unspecified point in the night.)
Tôi tự hỏi tiếng ồn mà tôi nghe thấy trong đêm là gì?. (Tôi nghe thấy tiếng ồn ở một điểm không xác định trong đêm.)
Như vậy, Giới từ During có thể mang nghĩa “trong suốt khoảng thời gian nào, bao gồm tất cả thời gian xảy ra trong đó”, “ ở trong khoảng thời gian nào” hoặc “ở một thời điểm không xác định trong khoảng thời gian nào”.
Ngoài ra, During đi với thời kì và bao hàm tất cả thời gian trong thời kì ấy. Thời kì có thể là mùa ( summer, winter..) hoặc kì nghỉ ( vacation, holiday..).
Thông thường, thời kì sẽ không bắt đầu bằng con số. Cho nên, người học lưu ý không dùng độ dài thời gian hay con số với During:
They lived in Edinburgh for four years.
Not: They lived in Edinburgh during four years
Vì vậy, cách dùng throughout khác biệt với within, during và for như thế nào?
Thông qua định nghĩa và ví dụ, người học có thể phân biệt các giới từ chỉ thời gian Throughout, During, Within, For theo bảng dưới đây :
Throughout | During | Within | For |
---|---|---|---|
Nhấn mạnh đến hành động xảy ra trong suốt một khoảng thời gian nào đó. | Nhấn mạnh trong suốt một thời kỳ, không bắt đầu bằng con số
Ngoài ra, During có thể sử dụng như In ( trong khoảng thời gian nào) hoặc mang nghĩa trong 1 thời điểm không xác định của khoảng thời gian nào | Nhấn mạnh thời điểm bất kỳ trong một thời gian | Trả lời cho câu hỏi hành động xảy ra trong bao lâu |
Bài tập thực hành
Anh ấy đã có một vài năm khó khăn, nhưng những người ủng hộ anh ấy vẫn luôn trung thành với anh ấy.
Trời mưa suốt đêm.
Những đứa trẻ đã ngủ trong suốt bộ phim.
Ông nội của anh đã chiến đấu trong quân đội trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chúng tôi đã đợi bạn cả tiếng đồng hồ bên ngoài trường học.
Rosie, con chó của tôi, đã sủa rất lâu.
Những người sống trong thành phố trả thuế địa phương cao hơn những người sống ngay bên ngoài thành phố.
Tôi đã nhận thấy sự thay đổi của anh ấy trong một thời gian rất ngắn.
Lời giải
He had some difficult years, but his supporters remained loyal throughout.
It rained throughout the night.
The children were sleeping during the movie.
His grandfather fought in the army during the Second World War.
We waited for an hour outside the school for you.
Rosie, my dog, has been barking for a long time.
People who live within the city pay higher local taxes than people who live just outside the city.
I’ve noticed his change within a very short time.
Tóm lại
Thông qua bài viết này, tác giả hi vọng có thể cung cấp cho người học cái nhìn cụ thể và rõ ràng hơn cách dùng của các loại từ trên, từ đó có thể áp dụng vào trong hoàn cảnh giao tiếp hay viết bài được chính xác hơn.
Nguồn tài liệu tham khảo
“Difference between through and Throughout.” Pediaa.Com, 19 Nov. 2015, https://pediaa.com/difference-between-through-and-throughout/.
Lassen, Martin. “Through vs throughout - Difference Revealed (Helpful Examples).” Grammarhow, 20 May 2022, https://grammarhow.com/through-vs-throughout/.
“English Dictionary, Translations & Thesaurus.” Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/.