Cách sử dụng trợ từ và đuôi từ trong ngữ pháp tiếng Hàn
Mytour giới thiệu cách áp dụng một số trợ từ và đuôi từ trong ngữ pháp tiếng Hàn căn bản dành cho người mới bắt đầu.
1/ Ngữ pháp tiếng Hàn về trợ từ
A. Trợ từ chủ ngữ -은/는: chỉ rõ chủ ngữ trong câu với ý nghĩa nhấn mạnh, hay so sánh với chủ thể khác.. `-은’ gắn sau đại từ, danh từ âm cuối có patchim ‘-는’ gắn sau đại từ, danh từ âm cuối không có patchim.
Ví dụ: 이것은 연필이에요.
이것이 는 연필이에요.
B. Trợ từ chủ ngữ -이/-가: gắn sau đại từ, danh từ để chỉ đại từ, danh từ đó là chủ ngữ trong câu. `-가’ gắn sau đại từ, danh từ âm cuối không có patchim. ‘-이’ gắn sau đại từ, danh từ âm cuối có patchim
Ví dụ: 모자가 있어요.
가방이 있어요.
C. Trợ từ ‘-에’
-
Chỉ danh từ là đích đến của động từ có hướng dịch chuyển
Ví dụ :
서점에 가요. (Đi đến cửa hàng sách)
도서관에 가요. (Đi đến thư viện)
생일 파티에 가요. (Đi đến buổi tiệc sinh nhật)
Ví dụ :
Nhà của chúng tôi nằm ở khu trung tâm.
Hiệu sách nằm bên cạnh thư viện.
Cửa hàng hoa nằm phía sau.
D. Trợ từ tân ngữ ‘-을/를’
Gắn sau danh từ để chỉ tân ngữ trực tiếp của động từ trong câu văn. ‘을’ được dùng sau danh từ có âm tiết kết thúc bằng patchim, ’-를’ được dùng sau danh từ kết thúc âm tiết không có patchim.
Ví dụ:
Tôi đã ăn trưa.
Tôi đã tổ chức bữa tiệc sinh nhật.
E. Trợ từ 도: cũng
Thay thế vị trí rợ từ chủ ngữ 이/가/은/는 hoặc 을/를 mang nghĩa “cũng” như thế
Ví dụ: Có cả bia nữa.
Có một ít bia.
Tôi cũng đi.
Tôi đi đây.
Những trợ từ và đuôi từ trong ngữ pháp tiếng Hàn
2/ Sử dụng đuôi từ trong ngữ pháp tiếng Hàn
A. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까?
Đuôi từ cuối câu thể hiện sự lịch sự, tôn trọng và sự chính xác
– Khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng patchim + 습니까?
– Khi động từ hoặc tính từ kết thúc không có patchim + ㅂ니까?
B. đuôi từ-ㅂ니다/습니다
– Khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng patchim + 습니다
– Khi động từ gốc là tính từ không có patchim + ㅂ니다
Ví dụ :
웃다 (cười) => 웃습니다.
아니다 (không phải là) => 아닙니다.
이다 (là) => 입니다.
예쁘다 (đẹp) => 아름답습니다.
C. Đuôi từ -아/어/여요
là đuôi từ thân thiện hơn 2 đuôi từ 습니다/습니까 ở trên nhưng vẫn giữ được nghĩa lịch sự. Khi muốn dùng đuôi từ ở dang câu hỏi thì chỉ cần lên giọng cuối câu trong văn nói hoặc thêm dấu ? trong văn viết.
D. Đuôi từ ‘-아(어/여)요’
-
Những động từ có âm cuối là nguyên âm ㅏ, ㅗ kết hợp với đuôi `아요’
Ví dụ: 좋다: tốt
좋 + 아요 –>좋아요
알다: hiểu biết
알 + 아요 –> 알아요
-
Những âm cuối của động có nguyên âm khác với ㅏ’, ‘ㅗ’ và 하 thì kết hợp với đuôi `어요’
Ví dụ: 먹다: ăn
먹 + 어요 –> 먹어요
있다: tồn tại
있 + 어요 –> có
배우다: học hỏi
배우 + 어요 –> học
Lưu ý :
아프다 :đau –> đau
바쁘다: bận rộn –> bận rộn
Trên đây là một số cấu trúc câu sử dụng đuôi từ, trợ từ trong ngữ pháp tiếng Hàn. Mytour chúc các bạn học tốt!