Một trong những từ thường sử dụng trong IELTS Writing Task 2 đó là “people” nhưng việc sử dụng từ này quá thường xuyên sẽ khiến bài viết của thí sinh bị lặp từ nhiều lần và ảnh hưởng đến tiêu chí Coherence và Cohesion trong IELTS Writing bao gồm những yêu cầu liên quan đến nội dung mạch lạc, rõ ràng và được gắn kết một cách chặt chẽ và hợp lý. Vì vậy, nhằm giúp thí sinh paraphrase từ “people” và đa dạng vốn từ vựng của bản thân, bài viết sau sẽ giới thiệu các từ vựng dùng để paraphrase từ “people” kèm theo ví dụ và bài tập áp dụng cụ thể.
Key takeaways:
5 từ vựng dùng để paraphrase people bao gồm:
Individual(s): (những) cá nhân
Inhabitant(s): (những) cư dân ở một vùng
Dweller(s): (những) cư dân ở một địa điểm đã được nhắc đến
Resident(s): (những) cư dân hoặc người có nhà tại một nơi cụ thể
Citizen(s): (những) công dân
Public: tập thể, cộng đồng
Giới thiệu từ “people” trong IELTS Writing Task 2
Các từ vựng thay thế cho people thông dụng được sử dụng trong IELTS Writing Task 2
Cá nhân
Ý nghĩa: theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là: “a person considered separately rather than as part of a group” - là một người, một cá nhân riêng lẻ thay vì là thành viên của một nhóm. Từ này dịch là cá nhân.
Văn cảnh sử dụng: sử dụng thay từ people khi nhấn mạnh quyền lợi, trách nhiệm hay nghĩa vụ của một cá nhân trong tập thể nói chung, mỗi người, mỗi cá nhân trong một đất nước, một xã hội. Khi sử dụng ở dạng danh từ số nhiều (Individuals) sẽ dùng để chỉ những cá nhân trong một tập thể, cộng đồng.
Lưu ý (nếu có): Ngoài ra, “Individual” còn mang nghĩa là một cá nhân độc đáo, khác biệt với những người khác để nhấn mình tính cách, hành động hay đặc điểm của một ai đó khi nằm trong một tập thể.
Ví dụ: It is clearly that advertising can bring some negative impacts on not only individuals and but also society.
Phân tích ví dụ: Nếu chỉ sử dụng từ “each person” thay cho individuals, nội dung câu nói chỉ thể hiện được tác động tiêu cực đến từng người và xã hội. Còn khi sử dụng từ “individual”, nội dung câu nói có chiều sâu hơn, nhấn mạnh được tác động tiêu cực của quảng cáo đến từng cá nhân ở trong xã hội và tiếp tới và tác động tiêu cực đến cả xã hội.
Cư dân
Ý nghĩa: Theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là: “a person or an animal that lives in a particular place” - một người hoặc một động vật sống ở một nơi nào đó. Từ vựng này dịch ra tiếng Việt có nghĩa là cư dân.
Văn cảnh sử dụng: Khác với từ individuals ở trên có thể sử dụng mà không cần đề cập tới địa điểm, nếu muốn sử dụng từ inhabitant để paraphrase từ “people” thí sinh cần đề cập tới một địa điểm, vùng miền (particular place) khi sử dụng từ inhabitant. Từ vựng này không chỉ sử dụng được cho người mà còn sử dụng được cho động vật với cùng ý nghĩa.
Lưu ý (nếu có): Khi sử dụng từ này để đề cập đến đối tượng người sống tại một nơi cụ thể trong bài viết IELTS Writing Task 2, thí sinh không nên sử dụng từ này để chỉ một đối tượng sống ở khu vực khác, điều này dễ khiến người đọc cảm thấy khó hiểu. Bên cạnh đó, khi đã sử dụng từ vựng này với một nơi cụ thể, thí sinh cần sử dụng những từ vựng khác chỉ người có mức độ bao quát hơn khi đề cập đến người nói chung, rộng hơn.
Ví dụ: Protecting the environment should be the responsibility of every country and its inhabitants.
Phân tích ví dụ: Khi sử dụng từ inhabitants thì sẽ thu hẹp phạm vi được nhắc đến là cư dân trong đất nước đó, câu trên tạo nên sự mạch lạc và dễ hiểu hơn so với việc sử dụng từ people mang nghĩa chỉ người một cách chung chung.
Người dân
Ý nghĩa: Theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là “a person or an animal that lives in the particular place that is mentioned” nghĩa là một người hoặc một động vật sống ở nơi cụ thể được đề cập đến.
Văn cảnh sử dụng: Từ vựng này cũng mang nghĩa cư dân tuy nhiên, để sử dụng được từ vựng này, trước tiên thí sinh phải đề cập đến nơi đó trước.
Ví dụ: The more quickly population is growing in the cities, the more difficult dwellers buy their own houses.
Phân tích ví dụ: Nếu chỉ sử dụng từ “people” trong câu trên sẽ gây nhiều sự khó hiểu cho người đọc vì không biết đối tượng người khó mua nhà mà tác giả muốn đề cập ở đây là gì. Còn đối với từ “dwellers” mang nghĩa là dân cư sẽ đem đến nghĩa rõ ràng cho câu văn hơn, chỉ đối tượng người khó mua nhà là những cư dân sống tại những thành phố được đề cập ở vế đầu tiên.
Dân cư
Ý nghĩa của từ: Theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là “a person who lives in a particular place or who has their home there” nghĩa là một người sống ở một nơi cụ thể hoặc người có nhà của họ ở đó.
Văn cảnh sử dụng: Từ này cũng mang nghĩa là cư dân và sử dụng thay thế từ people để nhấn mạnh việc họ có nhà ở nơi đó, ví dụ như cư dân trong một khu chung cư, hoặc sử dụng tương đương với nghĩa inhabitant đã được đề cập ở trên.
Ví dụ: The government should raise awareness of city residents about throwing rubbish properly.
Phân tích ví dụ: Khi sử dụng từ “residents” trong câu này không chỉ nói về người mà còn nhấn mạnh việc những người có nhà ở nơi đó. Việc vứt rác đúng cách là câu chuyện cần thiết cần được nâng cao nhận thức đối với những người sinh sống tại đây.
Công dân
Ý nghĩa của từ: Theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là: “a person who has the legal right to belong to a particular country” nghĩa là một người có quyền hợp pháp thuộc về một quốc gia cụ thể.
Văn cảnh sử dụng: Từ này có nghĩa là công dân của một quốc gia, lãnh thổ.
Lưu ý (nếu có): Từ vựng này còn có nghĩa tương đương với inhabitant và resident đã được đề cập ở trên, thí sinh có thể linh hoạt để sử dụng trong bài thi IELTS Writing Task 2 của mình.
Ví dụ: Private healthcare services may create inequality between citizens of a country.
Phân tích ví dụ: Nội dung của câu nói đang đề cập đến quyền lợi và nghĩa vụ của con người, vì vậy nếu chỉ sử dụng từ people trong câu sẽ không phù hợp về mặt nghĩa vì từ vựng mang nghĩa chung chung. Khi sử dụng từ “citizens” sẽ tạo sự phù hợp về mặt nội dung vì ý nghĩa của từ này là để chỉ người có quyền hợp pháp trong một quốc gia cụ thể.
Công chúng
Ý nghĩa của từ: Theo từ điển Oxford, nghĩa của từ này là “ordinary people in society in general” nghĩa là những người bình thường trong xã hội nói chung. Từ này có nghĩa là cộng đồng, xã hội nói chung.
Văn cảnh sử dụng: Từ này có thể sử dụng để paraphrase từ chỉ người một cách chung chung.
Những từ có nghĩa tương tự: society, community, group.
Ví dụ: There should be some campaign that aims to educate the public about the dangers of harming the environment
Phân tích ví dụ: Khi sử dụng từ “public” trong câu này để thay thế cho từ “ordinary people” là một cách để hạn chế việc lặp lại từ people nếu người viết đã sử dụng từ people cho những câu văn gần đó. Bên cạnh đó, nghĩa của câu văn trở nên mợt mà hơn khi sử dụng từ ordinary people - những người bình thường.
Bản mẫu áp dụng phương pháp paraphrase people
Bài mẫu tham khảo có áp dụng các từ vựng trên để paraphrase:
These days, preserving the environment is a bigger and bigger concern in the modern world for not only each person but also governments and large businesses. However, the role of individuals is thought to be useless, only governments and big companies can have abilities to solve this problem. In my opinion, I disagree with this statement because of the following reasons.
In fact, both governments and corporations should be responsible for protecting the environment. First of all, not only governments in many countries but also local authorities can put time and effort into raising public s’ awareness. For instance, they can educate inhabitants via media such as advertisements and news. Thanks to this, everyone can join hands to better the environment. In addition, governments and large companies should create a habit of protecting the environment for each person not only in public places but also at work by imposing stricter punishments for violating environmental laws.
Furthermore, ordinary people make a significant contribution to preserving the environment through many meaningful activities. Firstly, the easiest action is throwing waste in the right place. It is just a small habit in daily life but it creates a big impact on the environment. Moreover, citizens can limit the use of some products that are harmful to the environment such as plastic bags and poisonous chemicals. In addition, they can use public transport rather than private vehicles which creates many emissions into the air.
In conclusion, I disagree with the statement that environmental problems can only be solved by governments and large enterprises because ordinary people also join hands to contribute to the process of enhancing and maintaining the planet clean. In other words, this matter can only be dealt with by the corporations of both governments, companies, and individuals.
Trong bài viết này, tác giả đã sử dụng linh hoạt những từ được đề cập ở trên để paraphrase people và person, mặc dù vẫn có sự lặp lại từ những ở mức độ lặp lại một lần, không quá ảnh hưởng đến việc sử dụng một từ quá nhiều lần. Bên cạnh việc sử dụng đa dạng các từ vựng khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích và nội dung câu nói, tác giả còn sử dụng những phương pháp paraphrase khác như phương pháp Referencing (sự ám chỉ): sử dụng đại từ nhân xưng “they” để chỉ người.
Application Exercise
Exercise 1: Connect the following words with their meanings in English
1. Public 2. Citizen 3. Dweller 4. Resident 5. Individual 6. Inhabitant | A. Ordinary people in society in general B. A person or an animal that lives in the particular place that is mentioned C. A person who has the legal right to belong to a particular country D. A person who lives in a particular place or who has their home there E. A person or an animal that lives in a particular place F. A person considered separately rather than as part of a group |
Đáp án:
1 - A
2 - C
3 - A
4 - D
5 - F
6 - E
Exercise 2: Utilize the words from the passage to replace the term people/person (if applicable)
1. The new tax system would be calculated on the value of property owned by each person
2. The local people were angry at the lack of parking spaces.
3. People of this area are unfamiliar with most of the technology we take for granted.
4. The palace and its grounds are open to people during the summer months.
5. It is necessary to educate people about their rights.
Đáp án:
1. The new tax system would be calculated on the value of property owned by an individual.
Thay cụm từ “each person” bằng “an individual” đế nhấn mạnh đến sự ảnh hưởng của hệ thống thuế mới đến từng cá nhân trong xã hội đó, câu văn có sự cụ thể hơn so với việc chỉ sử dụng each person - từng người.
2. The local residents were angry at the lack of parking spaces.
Từ phù hợp nên thay vào đây là residents vì từ này ngoài việc chỉ người dân sống tại một địa điểm nhất định còn chỉ người có nhà tại đó. Việc có nhà tại đó nhưng không đủ chỗ đậu xe dẫn đến thái độ tức giận là một nội dung hợp lý, mạch lạc và có chiều sâu hơn việc sử dụng từ people
3. Inhabitants of this area are unfamiliar with most of the technology we take for granted.
Đề cập tới một địa điểm cụ thể là this area, vì vậy sử dụng từ chỉ người sống tại đây - inhabitants sẽ mang lại nội dung cụ thể hơn là từ people.
4. The palace and its grounds are open to the public during the summer months.
The target audience is the general public, hence the term 'the public' can be used to replace 'people' in this context.
5. Educating individuals about their rights is imperative.
Referring to 'their rights' emphasizes the use of the term citizens, meaning individuals who are part of a community, which is more suitable in this context.