
Cấu trúc Hardly when là một trong những cấu trúc ngữ pháp có thể giúp người học ghi điểm trong các bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn chưa có cơ hội tiếp cận với cấu trúc ngữ pháp này, từ đó dẫn đến việc e ngại trong việc sử dụng cấu trúc ngữ pháp đơn giản mà hiệu quả này.
Trong bài viết dưới đây, Anh ngữ Mytour sẽ giới thiệu cho người học cấu trúc Hardly when - định nghĩa, cách dùng, cấu trúc và bài tập tự luyện.
Key takeaways: |
---|
|
Hardly…when có ý nghĩa gì?
Ví dụ:
Hardly had I stepped out of the house when it started pouring rain, drenching me within seconds. (Tôi vừa bước ra khỏi nhà thì trời bắt đầu đổ mưa, khiến tôi ướt sũng trong vài giây.)
Hardly had she finished her presentation when the audience erupted into thunderous applause, acknowledging her exceptional work. (Cô ấy vừa kết thúc phần trình bày của mình thì khán giả đã nổ ra những tràng pháo tay như sấm, công nhận thành quả xuất sắc của cô ấy.)
Phương pháp sử dụng cấu trúc Hardly ... when
Ưu điểm của cấu trúc Hardly … when
Cấu trúc Hardly …. when sẽ sử dụng hai mệnh đề, một mệnh đề chứa trạng từ Hardly và một mệnh đề theo sau When.
Trong đó:
Mệnh đề theo sau Hardly sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh sự việc diễn ra trước.
Mệnh đề theo sau When sẽ được chia ở thì quá khứ đơn và mang ý nghĩa sự việc diễn ra sau.
S + had + hardly + V3/ed + when + S + V2/ed |
---|
Ví dụ:
She had hardly started her new job when she realized it wasn't the right fit for her. (
Cô vừa mới bắt đầu công việc mới thì nhận ra nó không phù hợp với mình.)
He had hardly turned the corner when he bumped into an old friend from high school. (Anh vừa rẽ vào góc phố thì đụng phải một người bạn cũ thời trung học.)
Cấu trúc Hardly … when và sự thuận lợi
Cấu trúc Hardly…when đảo ngữ thường được dùng trong những tình huống trang trọng như trong các đoạn bài văn học thuật, bài báo,…
Trong cấu trúc Hardly….when đảo ngữ, trạng từ Hardly được đảo lên đứng đầu câu. Vì lí do này, người học phải đảo ngữ mệnh đề quá khứ hoàn thành.
Công thức:
Hardly + had + S + V3/ed + when + S + V2/ed |
---|
Ví dụ:
Hardly had the sun risen when the runners took off in the early morning race. (Mặt trời vừa mọc thì các vận động viên đã bắt đầu cuộc đua vào sáng sớm.)
Hardly had the students settled into their seats when the teacher announced a surprise quiz. (Học sinh vừa ổn định chỗ ngồi thì giáo viên thông báo một bài kiểm tra bất ngờ.)
Những điều cần chú ý khi áp dụng cấu trúc Hardly…when
Hardly không phải trạng từ của tính từ Hard
Một trong những nhầm lẫn lớn nhất của người học khi sử dụng các cấu trúc liên quan đến trạng từ Hardly chính là nhầm tưởng Hardly chính là trạng từ của tính từ Hard. Trong khi đó, hard và hardly gần như không có mối quan hệ với nhau.
Theo từ điển Oxford, Hardly (adv) mang ý nghĩa là “hầu như không” hoặc “vừa mới”. |
---|
Ví dụ:
I could hardly believe my eyes when I saw a shooting star streak across the night sky. (Tôi gần như không thể tin vào mắt mình khi nhìn thấy một vệt sao băng trên bầu trời đêm.)
She had hardly stepped outside when it started raining heavily. (Cô vừa mới bước ra ngoài khi trời bắt đầu mưa to.)
Hard (adj) mang ý nghĩa là “khó khăn”. Trạng từ của tính từ này cũng là chính nó - Hard (adv). Theo từ điển Oxford, trạng từ này có thể mang nghĩa “với nhiều nỗ lực, khó khăn”. |
---|
Ví dụ:
She found it hard to concentrate on her studies with all the noise in the bustling coffee shop. (Cô cảm thấy khó tập trung vào việc học với tất cả sự ồn ào trong quán cà phê nhộn nhịp.)
He worked hard all day to complete the project ahead of schedule. (Anh ấy đã làm việc chăm chỉ cả ngày để hoàn thành dự án trước thời hạn.)
Các cấu trúc thay thế Hardly…when
Cấu trúc No sooner….than
Cấu trúc No sooner….than cũng có nghĩa tương tự là “vừa mới …. thì”
No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/ed |
---|
Cấu trúc No sooner….than cũng sử dụng hai mệnh đề. Mệnh đề sau No sooner ở thì quá khứ hoàn thành và đảo ngữ để nhấn mạnh hành động diễn ra trước. Mệnh đề sau than ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
No sooner had I entered the room than the phone started ringing. (Tôi vừa bước vào phòng thì điện thoại bắt đầu đổ chuông.)
No sooner had the sun set than the stars began to twinkle in the darkening sky. (
Mặt trời vừa lặn thì những vì sao bắt đầu lấp lánh trên bầu trời tối đen.)
Cấu trúc Hardly/Barely….when
Cấu trúc Scarcely/Barely …. when cũng có nghĩa tương tự là “vừa mới…thì”. Đồng thời cấu trúc này cũng có các cách dùng tương tự với Hardly…when với hai cấu trúc thuận và đảo ngữ với cấu trúc giống hoàn toàn.
Cấu trúc thuận: S + had + scarcely/barely + V3/ed + when + S + V2/ed |
---|
Cấu trúc đảo ngữ: Scarcely/Barely + had + S + V3/ed + when + S + V2/ed |
---|
Ví dụ:
She had scarcely finished her meal when the waiter brought the dessert menu. (Cô vừa ăn xong thì người phục vụ mang thực đơn món tráng miệng ra.)
Barely had he stepped outside when he realized he had forgotten his wallet on the kitchen counter. (Anh vừa bước ra ngoài thì nhận ra mình đã để quên ví trên quầy bếp.)
Bài tập áp dụng
Bài 1: Nối hai câu đơn dưới đây sử dụng cấu trúc Hardly … when
The clock struck midnight. The fireworks began to illuminate the sky.
The chef finished preparing the meal. The aroma filled the entire kitchen.
The teacher finished explaining the assignment. The students started working on it.
He took his first bite. He realized the meal was too spicy for his liking.
The storm clouds gathered. The rain poured down in torrents.
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống
She had hardly finished her homework ______ her friends called her to go out for a movie.
A. when
B. than
C. then
D. after
__________ the concert ended when the crowd erupted into cheers and applause.
A. No sooner had
B. Hard had
C. Scarce had
D. Scarcely had
No sooner had she entered the room ______ she noticed the beautiful bouquet of flowers on the table.
A. when
B. than
C. then
D. after
As soon as they arrived at the airport, they realized they had forgotten their passports. → ______________.
A. No sooner had they arrived at the airport than they realized they had forgotten their passports.
B. Barely had they arrived at the airport when they realized they had forgotten their passports.
C. Scarcely had they arrived at the airport when they realized they had forgotten their passports.
D. All of them are correct.
Đáp án:
Bài 1:
Hardly had the clock struck midnight when the fireworks began to illuminate the sky.
Hardly had the chef finished preparing the meal when The aroma filled the entire kitchen.
Hardly had the teacher finished explaining the assignment when The students started working on it.
Hardly had he taken his first bite. He realized the meal was too spicy for his liking.
Hardly had the storm clouds gathered when the rain poured down in torrents.
Bài 2:
A. khi
D. Hầu như không khi
B. so với
D. Tất cả đều đúng.
Tóm tắt
Tài liệu tham khảo:
Hardly (không ngày) Từ điển Cambridge. Có sẵn tại: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/hardly (Truy cập: 25 Tháng Sáu 2023).