Xin lỗi là một nghệ thuật và rất hiệu quả khi sử dụng đúng lúc, đúng thời điểm. Nó giúp giảm bớt căng thẳng, xoa dịu cảm giác tội lỗi. Vì vậy, khi học một ngôn ngữ mới, bạn cũng cần học cách xin lỗi.
1. 算我说错了,你别介意。
(Suàn wǒ shuō cuò le , nǐ bié jiè yì .)
Tôi thừa nhận sai, đừng lo lắng.
=>Biểu lộ sự thừa nhận miễn cưỡng rằng hành động của mình là sai và tỏ ý biểu đạt xin lỗi đối phương.
2. Ví dụ: Hãy ngừng tranh cãi, chấp nhận lỗi, đừng phiền lòng, bạn có thể không?
(rú : hǎo hǎo hǎo , bié chǎo le , suàn wǒ shuō cuò le , nǐ bié jiè yì , xíng bù ?)
=> Được rồi, không cãi nhau nữa, tôi xin lỗi, đừng bận tâm, được không?
3. Được bạn rồi.
(Nán wéi nǐ le .)
Khó khăn cho bạn.
=> Thể hiện sự tiếc nuối với đối phương về một khía cạnh đã gây phiền não, thiệt thòi.
4. Tớ sẽ đền đáp cho bạn.
(wǒ dào lì nǐ bǔ chá bú shì .)
Tôi sẽ bù đắp cho bạn.
5. Ví dụ: Kể từ khi chúng ta kết hôn nhiều năm, điều kiện kinh tế của chúng ta luôn không tốt, chưa từng mua cho bạn bất kỳ món trang sức đẹp nào, thật là đáng tiếc cho bạn.
(rú : gēn wǒ jié hūn zhè me duō nián, wǒ men de jīng jì tiáo jiàn yì zhí bú tài hǎo, méi gěi nǐ mǎi guò shénme xiàng yàng de shòu shì, zhēn shì nán wéi nǐ le .)
=> Em lấy anh ngần ấy năm rồi, mà điều kiện kinh tế của chúng ta vẫn không khá hơn chút nào, không mua nổi cho em 1 bộ trang sức hẳn hoi , thật là thiệt thòi cho em .
6. Ví dụ: Những năm qua cũng không dễ cho em, thực ra trong lòng anh cũng có chút áy náy.
(rú : zhè xiē nián nán wéi nǐ le , qí shí wǒ xīn lǐ yě tǐng guò yì bú qù de .)
=> Mấy nay nay thật là thiệt thòi cho em, nhưng thật ra thì lòng anh cũng áy náy lắm.
7. Không hẳn là tôi bình thường.
(bié hé wǒ yì bān jiàn shì .)
=> Biểu thị lời xin lỗi về những việc mà tôi đã làm sai với đối phương, mong rằng đối phương sẽ không còn trách móc nữa.
8. Ví dụ: Lời nói của tôi thật sự đã quá đáng, nói xong tôi cũng hối tiếc, xin đừng so sánh tôi với người khác, xin hãy tha thứ cho tôi.
(rú : wǒ shuō huà què shí tài guò fèn le , shuō wán zì jǐ yě hòu huǐ le , qǐng nín bié hé wǒ yì bān jiàn shì , yuán liàng wǒ ba .)
=> Quả thật là tôi nói quá lố , nói xong mình cũng hối hận , xin đừng cãi lời tôi , cho anh được không?
9. Ví dụ: Hôm nay tôi đã quá giận dữ với em, thực sự không nên thế, xin đừng so sánh tôi với người khác, xin hãy tha thứ cho tôi.
(rú : wǒ jīn tiān chōng nǐ de fā le pí qì , shí zài bù yīng gāi , nǐ bié hé wǒ yì bān jiàn shì , yuán liàng wǒ ba .)
=> Hôm nay anh tức giân với em, đúng là anh không nên như vậy, em đừng cố gắng đánh giá tôi, xin hãy tha thứ cho tôi.
10. Con bé còn nhỏ, chưa hiểu chuyện, làm chuyện như vậy, tôi đến xin lỗi thay cho con bé.
(Hái zi xiǎo ,bù dǒng shì , zuò le zhè yàng de shì , wǒ lái tì tā xiàng nǐ dào qiàn .)
=> Khi trẻ con làm sai điều gì đó và người lớn đứng ra thay mặt xin lỗi.
11. Ví dụ: Hôm nay con trẻ trên đường đã nói bậy với bạn, nó còn nhỏ, chưa hiểu chuyện, làm ra hành động như vậy, tôi đến xin lỗi bạn thay mặt con, xin bạn đừng để lòng.
(rú : jīn tiān hái zi zài lù shàng mà le nǐ , tā xiǎo , bù dǒng shì , zuò chū le zhè zhǒng shì , wǒ lái tì tā xiàng nǐ dào qiàn , nǐ bié fàng zài xīn lǐ shàng )
=> Hôm nay trên đường con tôi đã nói bậy với bạn, nó còn nhỏ, không hiểu chuyện, làm ra hành động như vậy, tôi đến thay con xin lỗi bạn, mong bạn đừng để lòng.
12. Ví dụ: Được rồi, ngày đó tôi đã không đúng, không nên cố ý làm bạn tức giận, tôi sẽ đền bù cho bạn.
(rú : hǎo hǎo hǎo , nà tiān shì wǒ bù hǎo , wǒ bù gāi gù yì qì nǐ , wǒ lái gěi nǐ péi ge bú shì .)
=> Được rồi, ngày đó là tôi không đúng, không nên cố ý khiến bạn tức giận, tôi sẽ đền bù cho bạn.
Áp dụng cách xin lỗi đúng cách cũng giúp cho giao tiếp trở nên tự nhiên hơn. Hãy nhớ những mẫu câu xin lỗi này để có những cách xử lý thông minh hơn. Và đừng quên đồng hành cùng Mytour để học tiếng Trung mỗi ngày nhé!