Công cụ tính điểm trung bình môn
Ngoài việc tính toán thủ công, bạn có thể sử dụng các công cụ miễn phí như:
Notan - Ứng dụng tính điểm trung bình THCS, THPT
Notan là ứng dụng chuyên tính điểm cho THCS và THPT. Tải ứng dụng từ Google Play, nhập điểm môn học để hệ thống tính điểm trung bình môn học kỳ.
Link tải: (https://play.google.com/store/apps/details?id=de.tiendonam.notan)
Notan - ứng dụng di động chuyên tính điểm cho THCS và THPT.ROSION - Ứng dụng Tính điểm học bạ Đại học
(https://play.google.com/store/apps/details?id=com.rosion.xthcb)
Ứng dụng này hỗ trợ tính điểm trung bình học kỳ cho các lớp 10, 11 và 12, tính điểm tổ hợp xét tuyển, và nhiều tính năng khác.
Tính điểm tổ hợp và điểm học bạ với ứng dụng ROSION.Kết quả học tập học sinh - KET
Ứng dụng di động KET giúp học sinh nhập điểm và theo dõi kết quả học tập. Chỉ cần nhập điểm theo môn và loại kiểm tra, hệ thống sẽ tự động tính điểm trung bình môn và tổng kết. Ứng dụng cũng hỗ trợ lên thời khóa biểu và sự kiện hàng tuần.
Link tải: (https://play.google.com/store/apps/details?id=com.chinhvd.gradereport)
Cách tính điểm trung bình môn trên điện thoại với ứng dụng KET.Cách tính điểm trung bình môn học cho THCS và THPT
Ở bậc THCS và THPT, điểm trung bình được xác định từ điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ, và kiểm tra cuối kỳ.
Trong quá trình đánh giá, Điểm kiểm tra thường xuyên sẽ được nhân với hệ số 1, Điểm kiểm tra giữa kỳ sẽ được nhân với hệ số 2 và Điểm kiểm tra cuối kỳ sẽ được nhân với hệ số 3.
Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 và học kỳ 2 THCS, THPT
Điểm trung bình một kỳ học được tính bằng cách lấy trung bình của tất cả các môn học trong kỳ đó. Để tính điểm trung bình một môn học, bạn có thể sử dụng công thức như sau:
Công thức tính điểm trung bình môn học kỳ mới, chính xác nhất
ĐTBmhk = |
TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck |
Số ĐĐGtx+ 5 |
Trong quá trình tính điểm,
- ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học kỳ.
- TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra thường xuyên trong kỳ học.
- ĐĐGgk: Điểm kiểm tra giữa kỳ học.
- ĐĐGck: Điểm kiểm tra cuối kỳ học.
- SĐĐGtx: Số lượng bài kiểm tra thường xuyên trong kỳ học.
Các hệ số trong công thức trên được quy định tại Điều 7 Thông tư 58, Khoản 2. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2 và học kỳ 1 được thực hiện theo quy định tương tự.
Ví dụ: Nếu bạn có bảng điểm môn Toán như sau, điểm trung bình môn học kỳ sẽ là:
- Điểm kiểm tra thường xuyên: TĐĐGtx = 6 + 7 + 8 (3 bài kiểm tra)
- Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ: ĐĐGgk = 8.5
- Điểm kiểm tra đánh giá cuối kỳ: ĐĐGck = 8.5
Điểm trung bình môn Toán học kỳ = [(6+7+8) + 2 x 8.5 + 3 x 8.5] / (3 + 5) = 7.9
Cách tính điểm trung bình môn toàn năm THCS, THPT
Để tính điểm trung bình môn học cho cả năm, bạn sử dụng công thức sau:
Cách tính điểm trung bình môn học cho cả năm ở cấp THCS và THPT.
ĐTBmcn = |
ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII |
3 |
Trong quy trình này:
- ĐTBmhk1: Điểm trung bình môn học kỳ 1 (hệ số 1).
- ĐTBmhk2: Điểm trung bình môn học kỳ 2 (hệ số 2).
Nếu bạn có điểm trung bình kỳ 1 và kỳ 2 như sau:
- ĐTBmhk1 = 8.5
- ĐTBmhk2 = 7.0
Kết quả điểm trung bình môn học cả năm là (8.5 + 2 x 7.0) / 3 = 7.5
Lưu ý: Tất cả điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm sẽ được làm tròn đến số thập phân thứ nhất.
Cách phân loại học sinh ở cấp THCS, THPT dựa trên điểm trung bình
Dưới đây là bảng phân loại học sinh cấp THCS và THPT:
Điểm trung bình (thang điểm 10) | Tương đương | Danh hiệu | |
9.0 - 10.0 | A+ | 4.0 | Xuất sắc |
8.0 - 9.0 | A | 3.5 | Giỏi |
7.0 - 8.0 | B+ | 3.0 | Khá |
6.0 - 7.0 | B | 2.5 | Trung bình |
5.0 - 6.0 | C | 2.0 | Yếu |
< 5.0 | D/F | <= 1.0 | Kém/Không đạt |
Học sinh đạt loại giỏi:
- Điểm trung bình tất cả môn học từ 8.0 trở lên.
- ĐTB môn Toán và Văn đạt từ 8.0 trở lên.
- ĐTB môn chuyên từ 8.0 trở lên (đối với trường THPT chuyên).
- Không có môn học nào đạt dưới 6.5 ĐTB.
- Các môn học chỉ xếp đánh giá thì phải đạt (loại Đ).
Học sinh đạt loại khá:
- ĐTB tất cả môn học từ 6.5 trở lên.
- ĐTB môn Toán và Văn đạt từ 6.5 trở lên.
- ĐTB môn chuyên từ 6.5 trở lên (đối với trường THPT chuyên).
- Không có môn học nào đạt dưới 5.0 ĐTB.
- Các môn học chỉ xếp đánh giá thì phải đạt (loại Đ).
Học sinh đạt loại trung bình:
- Điểm trung bình tất cả môn học từ 5.0 trở lên.
- ĐTB môn Toán và Văn đạt từ 5.0 trở lên.
- ĐTB môn chuyên từ 5.0 trở lên (đối với trường THPT chuyên).
- Không có môn học nào đạt dưới 3.5 ĐTB.
- Các môn học chỉ xếp đánh giá, không tính điểm thì phải đạt (loại Đ).
Các trường hợp khác sẽ được phân vào loại kém hoặc yếu.
Cách tính điểm trung bình môn học đại học chi tiết nhất
Đối với đại học, quy định về cách tính điểm trung bình sẽ tuân theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tính từ ngày 3/5/2021, cách tính điểm trung bình môn học đại học như sau.
Cách tính điểm học phần
Điểm học phần được tính bằng tổng điểm từng phần (điểm thi lý thuyết, điểm thi thực hành, …) nhân với trọng số tương ứng. Kết quả điểm trung bình học phần làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
Sau khi tính điểm học phần, trường đại học áp dụng phân loại sinh viên như sau:
- Loại A: Điểm trung bình từ 8.5 - 10.0
- Loại B: Điểm trung bình từ 7.0 - 8.4
- Loại C: Điểm trung bình từ 5.5 - 6.9
- Loại D: Điểm trung bình từ 4.0 - 5.4
- Loại F: Điểm trung bình dưới 4.0 (không đạt)
Để đạt một học phần, bạn cần đạt từ loại D trở lên. Đồng thời, các môn học không tính vào điểm trung bình và không phân mức, bạn cần có Đạt (từ 5.0 trở lên).
Trong những trường hợp sau đây, điểm học phần sẽ không được tính vào điểm trung bình:
- Loại I: điểm chưa hoàn thiện do hoãn thi hoặc hoãn kiểm tra (có phép).
- Loại X: điểm chưa hoàn thiện do chưa có đủ dữ liệu điểm số, đánh giá.
- Loại R: điểm học phần được miễn học nhưng vẫn được công nhận tín chỉ.
Cách chuyển đổi thang điểm trung bình 10 -> 4
Dưới đây là bảng phân loại và chuyển đổi điểm theo hệ số 10 và hệ số 4 ở đại học:
Xếp loại | Điểm số (thang điểm 10) | Điểm chữ | Điểm số (thang điểm 4) | |
Đạt | Giỏi | 8.5 - 8.9 | A | 3.7 |
9.0 - 10.0 | A+ | 4.0 | ||
Khá | 7.0 - 7.7 | B | 3.0 | |
7.8 - 8.4 | B+ | 3.5 | ||
Trung bình | 5.5 - 6.2 | C | 2.0 | |
6.3 - 6.9 | C+ | 2.5 | ||
Trung bình yếu | 4.0 - 4.7 | D | 1.0 | |
4.8 - 5.4 | D+ | 1.5 | ||
Không đạt | Kém | Dưới 4.0 | F | 0 |
Do đó, các điểm chữ không thuộc vào các trường hợp trên sẽ không được tính vào điểm trung bình học kỳ hay điểm trung bình tích lũy. Đồng thời, những học phần không thuộc chương trình đào tạo của ngành cũng không tính vào điểm trung bình tích lũy của sinh viên.
Quy định về cách tính điểm trung bình môn từ thang điểm 10 xuống thang điểm 4.Nếu các trường đại học áp dụng quy đổi điểm trung bình theo thang điểm 4, thì:
- Các điểm thành phần vẫn tính theo thang điểm 10 và dùng để tính điểm trung bình học phần.
- Điểm trung bình học phần được phân loại theo điểm chữ, sau đó chuyển đổi ra điểm theo thang 4 theo bảng trên.
Nếu các trường học khác không có quy định chuyển đổi sang thang điểm 4, thì vẫn giữ cách tính điểm và phân loại theo thang điểm 10.
Cách tính điểm trung bình tích lũy
Điểm trung bình tích lũy ở cấp đại học được tính theo công thức sau đây:
Cách tính điểm trung bình môn học tích lũy ở đại học.Trong quy trình này:
- A: điểm trung bình tích lũy hoặc điểm trung bình chung của một học kỳ.
- ai: điểm trung bình học phần thứ i
- ni: số tín chỉ tương ứng của học phần ai
- n: tổng số học phần
Nếu bạn có bảng điểm học phần và số tín chỉ như sau:
Học phần | Số tín chỉ | Điểm học phần (thang 10) |
Toán cao cấp 1 | 3 | 8.0 |
Vật lý đại cương | 3 | 7.5 |
Tin học đại cương | 2 | 8.2 |
Hóa đại cương | 3 | 7.0 |
Điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy được tính theo công thức sau:
A = (3 x 8.0 + 3 x 7.5 + 2 x 8.2 + 3 x 7.0) / (3 + 3 + 2 + 3) = 7.76
Thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu cách tính điểm trung bình môn học kỳ, áp dụng cho các cấp từ THCS đến THPT và đại học. Để lại bình luận nếu bạn có thắc mắc về cách tính điểm.