Khái niệm về độ tan là chỉ số cho khả năng của một chất tan vào dung môi để tạo thành dung dịch đồng nhất. Vậy công thức tính độ tan là gì? Mời các bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.
Trong bài học này, chúng tôi sẽ giới thiệu về định nghĩa, công thức tính và ví dụ minh họa cùng một số bài tập thực hành về độ tan. Tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này và cung cấp thêm tư liệu học tập để bạn có thể giải các bài tập về Hóa học một cách dễ dàng. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về công thức hóa học lớp 8.
Công thức tính độ tan
I. Khái niệm về độ tan
Độ tan (hay độ hòa tan) của một chất là lượng chất đó tan trong 100g dung môi (thường là nước) để tạo thành dung dịch bão hòa ở một điều kiện nhiệt độ nhất định.
Độ tan của một chất trong nước
Độ tan của một chất trong nước là lượng chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ cụ thể.
II. Công thức tính độ tan
Ví dụ: Ở 25oC, khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước, ta thu được dung dịch muối bão hòa. Độ tan của NaCl ở 25oC là 36 gam hay SNaCl = 36 gam.
* Phương pháp giải bài tập tính độ tan:
Áp dụng công thức tính độ tan:
Trong công thức trên:
mct là khối lượng chất tan cần để tạo thành dung dịch bão hòa
mdm đại diện cho khối lượng dung môi (nước) cần để tạo thành dung dịch bão hòa
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. Thường thì độ tan của chất rắn sẽ tăng khi nhiệt độ tăng lên.
Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí sẽ tăng khi nhiệt độ giảm và áp suất tăng.
IV. Bảng tính tan của muối và hidroxit
V. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính độ tan của MgSO4 ở 20oC khi biết rằng ở nhiệt độ này, 360 ml nước có thể hòa tan tối đa 129,6 gam MgSO4 để tạo thành dung dịch bão hòa
Gợi ý đáp án
Ta có: S = mct/mH2O .100 = 129,6/360 .100 = 36 (g/100g nước)
Ví dụ 2. Ở 25oC, độ tan của NaCl là 36 gam. Thể tích nước cần để hòa tan 1 mol NaCl ở cùng nhiệt độ là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án
Theo đề bài, ta có mNaCl= n.M = 58,5 gam
Ta tính được: mH2O
=> VH2O = 162,5 ml
Ví dụ 3. Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết ở nhiệt độ này, hoà tan hết 143 g Na2CO3.10H2O trong 250g nước thì được dung dịch bão hoà
Gợi ý đáp án
nNa2CO3.10H2O = 143/286 = 0,5mol
=> mNa2CO3 = 0,5.106 =53 gam
=> mH2O = 0,5.180=90 gam
Tổng khối lượng nước : 90 + 250 = 340 gam
S = 53/340.100 = 15,59
Độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 15,59 gam
VI. Bài tập về độ tan
Bài 1. Cho 540 g dung dịch bão hòa AgNO3 ở 100C, đun nóng đến 600C cần phải thêm bao nhiêu gam AgNO3 để đạt dung dịch bão hòa. Biết độ tan của AgNO3 ở 100C và 600C lần lượt là 170g và 525gam.
Bài 2. Xác định lượng kết tinh MgSO4.6H2O khi làm lạnh 1642g dung dịch bão hòa từ 800C xuống 200C. Biết độ tan của MgSO4 là 64,2 g ( 800C) và 44,5g (200C).
Bài 3. Biết nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 200C là 5,56%
a) Tính độ tan của KAl(SO4)2 ở 200C
b) Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 200C để đun nóng bay hơi 200g nước, phần còn lại làm lạnh đến 200C . Tính khối lượng tinh thể phèn KAl(SO4)2.12H2O kết tinh.
8) Cho biết độ tan của CaSO4 là 0,2 gam/100g nước ở nhiệt độ 200C và khối lượng riêng của dung dịch bão hòa CaSO4 ở 200C là D =1g/ml. Nếu trộn 50ml dung dịch CaCl2 0,012M với 150ml dung dịch Na2SO4 0,04M ( ở 200C) thì có kết tủa xuất hiện hay không ?
Hướng dẫn : tính nồng độ của CaSO4 trong dung dịch thu được, nếu bé hơn nồng độ bão hòa thì không có kết tủa ( và ngược lại) . Kết quả : không có kết tủa.
Bài 4) Ở 120C, có 1335gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun nóng dung dịch lên đến 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 nữa để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này.
Biết độ tan CuSO4 ở 120C và 900C lần lượt là 33,5g và 80g
(ĐS: 465gam CuSO4 )
Bài 5) Thêm dẫn dung dịch KOH 33,6% vào 40,3ml dung dịch HNO3 37,8% ( D = 1,24 g/ml) đến khi trung hòa hòan toàn thì thu được dung dịch A. Đưa dung dịch A về 00C thì được dung dịch B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra là m (gam). Hãy tính m và cho biết dung dịch B đã bão hòa chưa ? vì sao ?
ĐS: m = 21,15 gam , dung dịch đã bão hòa vì có m ( gam ) muối không tan thêm được nữa