Công thức tính số Mol là một trong những kiến thức căn bản của môn Hóa học ở cấp THCS và THPT. Học sinh sẽ được tiếp cận với nó trong bộ môn Khoa học tự nhiên 7 theo sách giáo khoa mới.
Cách tính nồng độ Mol mà Mytour giới thiệu trong bài học ngày hôm nay bao gồm toàn bộ kiến thức cơ bản, công thức tính kèm ví dụ và các bài tập với đáp án. Điều này sẽ giúp học sinh ôn tập kiến thức và giải quyết nhanh chóng các bài tập liên quan đến tính nồng độ Mol. Hãy cũng xem thêm về Cách phân biệt Oxit axit và Oxit bazơ.
1. Khái niệm số mol
Số mol hoặc mole (ký hiệu: mol) là đơn vị đo lường được sử dụng trong lĩnh vực hóa học để diễn tả số lượng chất chứa khoảng 6,022.1023 hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Mol là một đơn vị chuẩn SI, ký hiệu là mol.
2. Ý nghĩa của Nồng độ Mol
Nồng độ mol là chỉ số số lượng mol của một chất tan trong một lít dung dịch, được biểu diễn bằng ký hiệu M.
Ví dụ: Trong 4 lít dung dịch, tồn tại 2 mol chất tan, dẫn đến nồng độ dung dịch là 0,5 M, cũng có thể gọi là 0,5 mol/lít.
Ngày nay, đơn vị mol được rất phổ biến trong lĩnh vực hóa học để mô tả lượng chất tham gia và sản phẩm trong các phản ứng hóa học. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để biểu diễn số lượng nguyên tử hoặc các thực thể khác nhau của một chất hay ion trong một mẫu nhất định.
3. Phương pháp tính Nồng độ Mol
Nồng độ mol của dung dịch là số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
Trong công thức trên:
- CM là nồng độ mol
- n là số mol chất tan
- Vdd là thể tích dung dịch (lít)
4. Một số phương pháp tính khác
Điều kiện | Công thức | Chú thích | Đơn vị tính |
Khi có nồng độ mol/lít | n = C M .V | - n: số mol chất | mol |
- C M : nồng độ mol | Mol/lit | ||
- V: thể tích dung dịch | lit | ||
Khi biết số nguyên tử hay phân tử | n = A/N | - A: số nguyên tử hay phân tử | Nguyên tử hoặc phân tử |
- Số Avogadro (số đơn vị trong bất cứ một mol chất nào và có giá trị bằng 6.10 23 ) | |||
Tính số mol khí tại điều kiện thường | n = P.V/R.T | - P: Áp suất | 1 atm = 760mmHg |
- V: thể tích khí | Lít | ||
- R: hằng số | 0,082 (hoặc 62400) | ||
- T: nhiệt độ tính theo độ Kelvin (K) | K = 273 + độ C |
5. Ví dụ minh họa tính nồng độ mol
Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lít dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4
Kết quả:
Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M
Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 100 ml dung dịch H2SO4 2M
Kết quả:
Số mol của H2SO4 là = 0,1 x 2 = 0,2 mol
Khối lượng của H2SO4 = 0,2 x 98 = 19,6 gam
Ví dụ 3: Hãy tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn 200 ml dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M.
Kết quả:
Số mol H2SO4 trong 2 lít dung dịch H2SO4 4M là
0,2 : 4 = 0,8 mol
Số mol H2SO4 trong 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M là
4 : 0,25 = 1 mol
Tổng thể tích sau khi trộn dung dịch là: 4 + 0,2 = 4,2 lít
Nồng độ mol của dung dịch mới là: ( 0,8 + 1) : 4,2 = 0,43M
Ví dụ 4. Hãy tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi cho 6,5 gam kẽm phản ứng với 100 mol dung dịch axit HCl.
a. Kết quả
b. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã sử dụng.
Kết quả:
Số mol của Zn là: nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nZn = nZnCl2 = 0,1 mol, nHCl = 2.nZn = 0,2 mol
a. VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
b. CM (dd HCl) = 0,2/0,1 = 2M
6. Bài tập tính nồng độ Mol
Câu 1: Trộn hỗn hợp 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% để thu được dung dịch H2SO4 30%. Hãy tính giá trị của C%.
Đáp án:
mddH2SO4.24,5%= 200 ×1,12 = 224 (g)
⇒ mH2SO4.24,5%= 224×24,5% = 54,88 (g)
mH2SO4.10% = 26×10% = 2,6(g)
Ta có: mddH2SO4mới= 224 + 26 = 250(g)
mH2SO4mới= 54,88 + 2,6 = 57,48(g)
⇒C%H2SO4mới= 57,48/250×100% = 22,992%
Câu 2: Cho D = m/v. Lập công thức thể hiện mối quan hệ giữa C% và CM.
Gợi ý đáp án
Ta có: Lấy V lít hay 1000V ml dung dịch
=> Khối lượng dung dịch là: mdd = 100V. D
Ta có:
Câu 3: Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml.
Gợi ý đáp án
mNaCl = 200. 15/100= 30g
=> n NaCl = 0,5 mol
Vdd NaCl = mdd / D = 200/ 1,1 = 181,8 ml = 0,182 l
=> Nồng độ mol = 0,5/ 0,182 = 2,75 (M)
Câu 4: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn?
Tính số mol đường có trong dung dịch 1:
n1 = CM 1.Vdd 1= 0,5.2 = 1 mol
Tính số mol đường có trong dung dịch 2:
n2 = CM 2.Vdd 2 = 1.3=3 mol
Tính số mol đường có trong dung dịch 3:
n3 = n1 + n2 = 1+3 = 4 mol
Tính thể tích dung dịch 3
Vdd 3 = Vdd 1 + Vdd 2 = 2+3 = 5 lít
Tính nồng độ mol dung dịch 3
CM = n:V = 4: 5 = 0,8 M
Câu 5: Tính nồng độ mol của dung dịch
a. 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch
b. 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
c. 0,06 mol trong 1500 ml dung dịch
Gợi ý đáp án
. Chuyển đổi 750 ml = 0,75 lít
CM = 1/0,75 = 1,33 mol/l
b. CM = 0,5/1,5 = 0,33 mol/l
c. Chuyển đổi 1500 ml = 1,5 lít
CM = 0,06/1,5 = 0,04 mol/l
Câu 6: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau
a. 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch
b. 32 gam KNO3 trong 2 Kg dung dịch
c. 75 g K2CO3 trong 1500 gam dung dịch
Gợi ý đáp án
a) C%KCl = mct/mdd.100 = 20/600.100 = 10/3 ≈ 3,33%
b) Đổi: 2kg = 2000 g
C%NaNO3 = 32/2000.100 = 1,6%
c)C%K2SO4 = 75/1500.100 = 5%
Câu 7: Đun nhẹ 20 gram dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết thu được 3,6 gram chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.
Gợi ý đáp án
CuSO4 khô là chất tan.
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 là:
C% = 3,6/20.100 = 18%
Vậy: Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 trên là 18%
Câu 8: Trung hòa 30ml dung dịch H2SO4 1m cần dung 50 ml dung dịch NaOH:
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4ở trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml KOH
Gợi ý đáp án
Phương trình hóa học
a) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O
b)
nH2SO4 = 0,03.1 = 0,03 (mol)
nNaOH = 2nH2SO4 = 0,06 (mol)
=> CMNaOH = 0,06/0,05 = 1,2M
c) H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
nKOH = 2nH2SO4 = 0,06 (mol)
=> mKOH = 0,06.56 = 3,36 gam
=> Khối lượng dung dịch KOH = 3,36/5,6% = 60 (gam)
=> Thể tích dung dịch KOH = 60/1,045 = 57,42 (ml)